Mục lục bài viết:
Toggle1. Nguyên văn
伏以
星照光天、信有懇求而報應、水澄輝月、隨其禱請以遂 通。拜疏為越南國… 省…縣 [郡]…社…村、家居奉 佛明年春首獻供禳星解限、懺悔祈安迎祥請福、事已 完隆酬願禮謝事。今弟子…等、惟日焚香、心誠百拜、 恭干
蓮眼聖慈、俯垂炤鑒。竊念、添處塵寰、幸蒙慧日、 禱者虔將稽懇、事遂圓成、今辰望拜謝恩、齋儀肅謁。 茲者…。伏願、天耳遙通、地心速鑒、酬恩之後、從茲 永慶永昌、報德之終、自此常安常樂。仰望
佛聖證明之加惠也。謹疏。
佛曆…歲次…年…月…日時。弟子眾等和南上疏
(疏) 奉 白佛金章 弟子眾等和南上疏
2. Phiên âm
Phục dĩ
Tinh chiếu quang thiên, tín hữu khẩn cầu nhi báo ứng; thủy trừng huy nguyệt, tùy kỳ đảo thỉnh dĩ toại thông.
Bái sớ vị: Việt Nam quốc … Tỉnh … Huyện (Quận) … Xã … Thôn, gia cư phụng Phật minh niên xuân thủ hiến cúng nhương tỉnh giải hạn, sám hối kỳ an nghinh tường thỉnh phước, sự dĩ hoàn long thù nguyện lễ tạ sự. Kim đệ tử … đẳng, duy nhật phần hương, tâm thành bách bái, cung can Liên Nhãn Thánh từ, phủ thùy chiếu giám.
Thiết niệm1: Thiêm xử trần hoàn, hạnh mông huệ nhật; nhương giả kiền tương khể khẩn, sự toại viên thành; kim thần vọng bái tạ ân, trai nghi túc yết. Tư giả …
Phục nguyện2:Thiên nhĩ dao thông, địa tâm tốc giám; thù ân chi hậu, tùng tư vĩnh khánh vĩnh xương; báo đức chi chung, tự thử thường an thường lạc. Ngưỡng vọng Phật Thánh chứng minh chi gia huệ dã. Cần sớ.
Phật lịch … Tuế thứ … niên … nguyệt … nhật … thời.
Đệ tử chúng đẳng hòa nam thượng sớ.
3. Dịch nghĩa
Cúi nghĩ:
Sao chiếu trời quang, tin có khẩn cầu được báo ứng; nước trong trăng chiếu, tùy người cầu thỉnh mà lưu thông.
Sớ tâu: Nay tại Thôn Xã …, Huyện (Quận) …, Tỉnh, nước Việt Nam; có gia đình thờ Phật, năm mới đầu Xuân, hiến cúng dâng sao giải hạn, sám hối cầu an, đón lành thỉnh phước, việc đã xong xuôi, xin nguyện lễ tạ. Nay đệ tử … ngày này dâng hương, tâm thành trăm lạy, ngưỡng Thánh Mắt Sen, xót thương chiếu giám.
Nép nghĩ: Sống nơi cõi trần, may được trời tuệ; người cầu chí thành khẩn thiết, việc mới viên thành; giờ này xa lạy tạ ơn, cỗ chay đầy đủ. Nay …
Cúi mong: Tai trời thông xa, đất tâm chứng giám; đền ơn hoàn mãn, từ nay mãi tốt mãi vui; báo đức xong xuôi, suốt đời thường an thường lạc. Cúi lạy Phật Thánh ban cho ân huệ. Kính dâng sớ.
Phật lịch … Ngày … tháng … năm…
Đệ tử chúng con thành kính dâng sớ.
4. Chú thích
- Phần Thiết Niệm này có lòng văn khác như sau: “Tích nhật cáo hứa, kim đào kỳ an, bất vọng chơn khẩn niệm đầu, kết thảo hàm hoàn lễ tạ (昔日告許、今禱祈 安、不忘眞懇念頭、結草啣環禮謝, ngày xưa hứa cúng, nay đảo cầu an, chẳng sai thành khẩn niệm đầu, ngậm cỏ đeo vành lễ tạ).”
- Phần Phục Nguyện này cũng có lòng văn khác như sau: “Phật thùy hộ hựu, Thánh giáng cát tường; thù ân chỉ hậu, tăng thọ số đĩ vô cùng; bảo đức chỉ chung, tấn phước cơ nhi vĩnh cổ, khởi cư tấn thối, thường mông Thánh lực phò trì, dụng xả hành tàng, mỗi lại quỷ thần hộ hựu (佛垂護佑、聖降吉祥、酬恩之後、增 壽數以無窮、報德之終、進福基而永固、起居進退、常蒙聖力扶持、用捨 行藏、毎赖鬼神護佑, Phật thương giúp đỡ, Thánh ban cát tường; đền ơn hoàn mãn tăng tuổi thọ mãi vô cùng, bảo đức rốt cùng thêm phước lành luôn vững chắc; hằng ngày lui tới, thường mong sức Thánh phò trì; dùng bỏ giấu làm, luôn nhờ quỷ thần ủng hộ).”