1. Nguyên văn
伏以
應世有形、但隨形而能應、眞空無相、乃假相而顯眞、欲種福田、創興像敎。疏爲越南國…省…縣[郡]…社…村、本寺奉
佛修香諷經…事。今弟子…等、卽日焚香、心誠拜干
金相光中、俯垂炤鑒。竊念、梅檀彫刻、初開巧細之功、紫木点裝、乍起端嚴之相。茲者…伏願、聖眼遙觀、金光常照、靈通顯赫、亙萬古以無窮、福壽康寧、永千秋而不盡、善緣增長、福慧兼全、常爲佛聖之棟梁、永作天人之功德。謹疏。
佛曆…歲次…年…月…日時、弟子眾等和南上疏
(疏)奉 白佛金章 弟子眾等和南上疏
2. Phiên âm
Phục dĩ
Ứng thế hữu hình, đản tùy hình nhi năng ứng; chơn không vô tướng, nãi giả tướng nhi hiển chơn; dục chủng phước điền, sáng hưng tượng giáo.
Sớ vị: Việt Nam quốc … Tỉnh … Huyện (Quận) … Xã … Thôn, bổn tự phụng Phật tu hương phúng kinh … sự. Kim đệ tử … đẳng, tức nhật phần hương, tâm thành bái can, kim tướng quang trung, phủ thùy chiếu giám.
Thiết niệm: Mai đàn điêu khắc, sơ khai xảo tế chi công; tử mộc điểm trang, sạ khởi đoan nghiêm chi tướng. Tư giả …
Phục nguyện: Thánh nhãn diêu quan, kim quang thường chiếu; linh thông hiển hách, cắng vạn cổ dĩ vô cùng; phước thọ khương kinh, vĩnh thiên thu nhi bất tân; thiện duyên tăng trưởng, phước tuệ kiêm toàn; thường vi Phật Thánh chi đống lương, vĩnh tác nhân thiên chi công đức. Cẩn sớ.
Phật lịch … Tuế thứ … niên … nguyệt … nhật … thời.
Đệ tử chúng đẳng hòa nam thượng sớ.
3. Dịch nghĩa
Cúi nghĩ:
Hiện thế có hình, nhưng tùy hình mà hiện thế; chơn không chẳng tướng, lấy giả tướng mà hiển chơn; ruộng phước muốn trồng, khuyên nên tạo tượng.
Sớ tâu: Nay tại Thôn …, Xã …, Huyện (Quận) …, Tỉnh, nước Việt Nam; có chùa thờ Phật, dâng hương tụng kinh … Nay đệ tử …, ngày nầy dâng hương, tâm thành trăm lạy, Tướng Vàng chói sáng, xót thương chứng giám.
Nép nghĩ: Mai đàn điêu khắc, ban đầu kỷ xảo công lao; gỗ tía điểm tô, vừa khởi trang nghiêm tướng tốt. Hôm nay …
Cúi mong: Mắt Thánh nhìn xa, hào quang thường chiếu; linh thông hiển hách, suốt vạn cổ ấy vô cùng; phước thọ khang ninh, mãi ngàn thu luôn bất tận; thiện duyên tăng trưởng, phước tuệ song toàn; thường làm Phật Thánh bao cột rường, luôn tạo trời người muôn công đức. Kính dâng sớ.
Phật lịch … Ngày … tháng … năm …
Đệ tử chúng con kính thành dâng sớ.