Mục lục bài viết:
Toggle1. Nguyên văn
伏以
芳菲仙女、普大千沙界以威靈、窈窕姿容、遍刹塵娑 婆而顯現。拜疏為越南國…省…縣[郡]…社…村、 家居奉
佛聖上香獻供… 事。今信主…等、惟日焚香、心誠 百拜。仰干
聖德威光、俯垂炤鑒。言念、生逢季世、幸獲勝因、 感安祥每賴於乾坤、荷逸樂常蒙於仙聖。茲者本月吉 日、列陳香花燈茶品供。今則謹具疏文、和南拜奏。
西宮王母本命聖德仙婆炤鑒、本命胎生…歲…金童 玉女列位娘娘。招財接祿列位娘娘。侍從部下一切威 靈、同垂炤鑒、共降吉祥。伏願、
聖德魏魏、仙宮蕩蕩、俾弟子以平安、護全家而康 泰、四辰利樂安強、八節豐盈大稔。仰賴
聖婆列位扶持之大力也。謹疏。
佛曆… 歲次…年…月…日時、弟子眾等和南上疏
(疏)奉白佛金章弟子眾等和南上疏
2. Phiên âm
Phiên âm:
Phục dĩ
Phương phi tiên nữ, phổ đại thiên sa giới dĩ oai linh; yểu điệu tư dung, biến sát trần Ta Bà nhi hiển hiện.
Sớ vị: Việt Nam quốc … gia cư phụng Phật Thánh thượng hương hiến cúng … sự. Kim tín chủ … đẳng, duy nhật phần hương, tâm thành bách bái, ngưỡng can Thánh đức oai quang, phủ thùy chiếu giám.
Ngôn niệm: Sanh phùng quý thế, hạnh hoạch thắng nhân; cảm an tường mỗi lại ư càn khôn, hà dật lạc thường mông ư Tiên Thánh. Tư giả bồn nguyệt cát nhật, liệt trần hương hoa đăng trà phẩm cúng. Kim tắc cấn cụ sở văn, hòa nam bái tấu:
Tây Cung Vương Mẫu Bổn Mạng Thánh Đức Tiên Bà chiếu giám. Bồn mạng thai sanh … tuế …
Kim Đồng Ngọc Nữ1 Liệt Vị Nương Nương.
Chiêu Tài Tiếp Lộc Liệt Vị Nương Nương, thị tùng bộ hạ nhất thiết oai linh đồng thùy chiếu giám, cọng giáng cát tường.
Phục nguyện: Thánh đức nguy nguy, Tiên cung đãng đãng; tỷ đệ tử dĩ bình an, hộ toàn gia nhi khang thái; Tứ Thần lợi lạc an cường, Bát Tiết phong do- anh đại nẫm. Ngưỡng lại Thánh Bà liệt vị phò trì chi đại lực dã, cần sớ.
Phật lịch … Tuế thứ … niên … nguyệt… nhật … thời.
Đệ tử chúng đẳng hòa nam thượng sớ.
3. Dịch nghĩa
Dịch nghĩa:
Cúi nghĩ:
Phương phi tiên nữ, khắp muôn ngàn cõi nước với oai linh; yểu điệu dáng hình, hiển hiện nơi Ta Bà đâu cũng có.
Sớ tâu: Nay tại Thôn …, Xã …, Huyện (Quận) …, Tỉnh, nước Việt Nam; có gia đình thờ Phật Thánh, dâng hương hiến cúng … Nay tín chủ … ngày này dâng hương, tâm thành trăm lạy, ngưỡng trông Thánh đức sáng soi, xót thương chiếu giảm.
Nép nghĩ: Sanh vào đời tốt, may gặp nhân lành; được an bình thảy nhờ nơi càn khôn, sống vui vẻ thường mang ơn Tiên Thánh. Nay gặp ngày lành tháng tốt, bày đủ hương hoa, đèn trà vật cúng; nay xin dâng trọn sớ văn, tâm thành lạy tấu:
Tây Cung Vương Mẫu Bổn Mạng Thánh Đức Tiên Bà chiếu giám cho bồn mạng sanh vào tuổi Kim Đồng Ngọc Nữ Các Vị Nương Nương.
Chiêu Tài Tiếp Lộc Liệt Vị Nương Nương, bộ hạ theo hầu, hết thảy hương linh; cùng thương chứng giám, ban cho cát tường.
Cúi mong: Đức Thánh vời vợi, Tiên cung lồng lộng; giúp đệ tử được bình an, hộ cả nhà đều khương thái; suốt ngày lợi lạc an vui, cả năm dư thừa đầy đủ. Ngưỡng trông Thánh Bà các vị giúp đỡ với năng lực lớn. Xin dâng sớ.
Phật lịch … Ngày … tháng … năm
Đệ tử chúng con thành kính dâng sớ.
4. Chú thích
- Kim Đồng Ngọc Nữ (金童玉女): còn gọi là Tiên Đồng Tiên Nữ (仙童仙女), có ba nghĩa khác nhau: (1) Thuật ngữ của Đạo Giáo chỉ cho những đồng nam đồng nữ hầu hạ các tiên nhân. Như trong Trùng Đính Tây Phương Công Cứ (重訂西方 公據,CBETA No. 1180) quyền Hạ có đoạn: “Hoang mang chi tế, hốt kiến Kim Đồng Ngọc Nữ, các chấp tràng phàn, tự nội điện xuất, trung ủng nhất đạo nhân, ly địa khả trượng hứa, thủ đới thanh bộc, thân đáp điều y, thủ ác bạch phất, túc niệp vân lý, đoan chánh nghiêm khiết, thế vô dữ tỷ (慌惘之際、忽見金童玉女、各執 旛幢、自內殿出、中擁一道人、離地可丈許、首戴青樸、身搭條衣、手握 白拂、足躡雲履、端正嚴潔、世無與比, trong lúc hoang mang, chợt thấy kim đồng ngọc nữ, đều cầm tràng phan, từ nội điện ra, trong nâng một đạo nhân, cách đất hơn một trượng, đầu đội nón xanh, thân mặc áo ghép, tay cầm phất trần, chân mang giày mây, đoan chánh trang nghiêm, trên đời không bằng).” (2) Từ chỉ cho những hài nhi hay thanh niên nam nữ thanh tú, dễ thương, không bị tà nhiễm thế tục. Như trong bài Trương Sanh Chử Hải (張生煮海) của Lý Hảo Cổ (李好古,?-?) nhà Nguyên có câu: “Kim Đồng Ngọc Nữ ý đầu cơ, tài tử giai nhân thế hãn hy (金 童玉女意投機,才子佳人世罕稀, Kim Đồng Ngọc Nữ ý dịp may, tài tử giai nhân đời hiếm thay).” (3) Tên gọi của một loại người giấy nam nữ người ta thường dùng đặt trước hai bên phải trái bàn linh để hầu hạ người chết.