1. Nguyên văn

伏以

奉先念念、寔無終始之殊、報本拳拳、豈有存亡之 異、痛惟親父(母)、薦此大祥。疏為越南國…省…縣[ 郡]…社…村、家居奉

佛修香諷經大祥之齋旬、報答深恩、祈超度事。今弟 子…等、惟日仰干

大覺世尊俯垂接度。痛念

奉為…之香靈。

元命生於…年…月…日、享陽(壽)…、大限 于…年…月…日…牌命終。全承

佛法以弘深、全賴經文而解脫。竊念、叨為人子、感荷嚴 (慈)親、生成德大難酬、劬勞恩深莫報、豈期傾拋湯界、寥然 踪跡以難尋、奈何使向陰宮、寂爾音容而莫觀。茲臨大祥之齋 旬、正值坤府第十殿、轉輪冥王案前呈過。由是虔仗六和之淨 侶、諷誦

大乘法寶之經文…加持往生淨土神呪、頂禮

三身寶相、萬德金容、集此勝因、祈生安養。今則謹具疏 章、和南拜白。

南無西方教主接引導師阿彌陀佛蓮座作大證明。恭奉、觀音 接引、勢至提攜、地藏慈尊、接出幽途之苦、冥陽列聖、同垂 愍念之心。伏願、慈悲無量、憐憫有情、廣濟冥途、速使真靈 而解脫、弘資陽界、延扶家眷以榮昌、福蔭子孫、慶流苗裔。 仰賴

佛恩證明、謹疏。

佛曆…歲次…年…月…日時、弟子眾等和南上疏

(疏)  奉  白佛金章  弟子眾等和南上疏

2. Phiên âm

Phục dĩ

Phụng tiên niệm niệm, thật vô chung thỉ chi thù; báo bổn quyền quyền, khởi hữu tồn vong chỉ dị; thống duy phụ (mẫu), tiến thử Đại Tường.

Sớ vị: Việt Nam quốc … Tỉnh Huyện (Quận) … Xã … Thôn, gia cư phụng Phật tu hương phúng kinh Đại Tường chi trai tuần, báo đáp thâm ân, kỳ siêu độ sự. Kim đệ tử … đẳng, duy nhật ngưỡng can, Đại Giác Thế Tôn, phủ thùy tiếp độ. Thống niệm:

Phụng vị … chi hương linh.

Nguyên mạng sanh ư … niên … nguyệt … nhật. Hưởng dương (thọ) … Đại hạn vu … niên … nguyệt … nhật … bài mạng chung.

Đồng thừa Phật pháp dĩ hoằng thâm, toàn lại kinh văn nhi giải thoát.

Thiết niệm: Thao vi nhân tử, cảm hà nghiêm (từ) thân1, sanh thành đức đại nan thù, cù lao ân thâm mạc báo; khởi kỳ khuynh phao thang giới2, liêu nhiên tung tích dĩ nan tầm; nại hà sử hướng âm cung3, tịch nhĩ âm dung nhi mạc đỗ. Tư lâm Đại Tường chi trai tuần, chánh trị khôn phủ đệ thập điện, Chuyển Luân Minh Vương án tiền trình quá. Do thị kiền trượng Lục Hòa chi tịnh lữ, phúng tụng Đại Thừa pháp bảo chi kinh văn …, gia trì Vãng Sanh Tịnh Độ Thần Chú; đảnh lễ Tam Thân bảo tướng, vạn đức kim dung, tập thử thắng nhân, kỳ sanh An Dưỡng. Kim tắc cẩn cụ sớ chương, hòa nam bái bạch:

Nam Mô Tây Phương Giáo Chủ Tiếp Dẫn Đạo Sư A Di Đà Phật liên tọa tác đại chứng minh.

Cung phụng: Quan Âm tiếp dẫn, Thế Chí đề huề, Địa Tạng từ tôn, tiếp xuất u đồ chỉ khổ, minh dương liệt thánh, đồng thùy mẫn niệm chi tâm.

Phục nguyện: Từ bi vô lượng, lân mẫn hữu tình; quảng tế minh đồ, tốc sử chơn linh nhỉ giải thoát; hoằng tư dương giới, diên phò gia quyến dĩ vinh xương; phúc ấm tử tôn, khánh lưu miêu duệ. Ngưỡng lại Phật ân chứng minh. Cần sớ.

Phật lịch … Tuế thứ … niên … nguyệt … nhật thời.

Đệ tử chúng đẳng hòa nam thượng sớ.

3. Dịch nghĩa

Dịch nghĩa:

Cúi nghĩ:

Thờ người mỗi niệm, thật ra nào khác trước sau; canh cánh báo ơn, sao có khác nhau sống mất; cha (mẹ) hiền xót nhớ, cúng lễ Đại Tường.

Sớ tâu: Nay tại Thôn Xã Huyện (Quận) …, Tỉnh, nước Việt Nam; có gia đình thờ Phật, dâng hương tụng kinh, nhân dịp tuần chay Đại Tường, báo đáp ơn sâu, cầu nguyện siêu độ. Đệ tử … hôm nay, ngưỡng mong Thế Tôn giác ngộ, xót thương tiếp độ.

Xót lòng tưởng nhớ hương linh (thân phụ, thân mẫu, v.v…)

Sanh lúc … giờ, ngày … tháng … năm tuổi. hưởng thọ (hưởng dương)

Tạ thế lúc … giờ, ngày … tháng … năm …

Nép nghĩ: Làm thân con trẻ, thân phụ (thân mẫu) nặng mang, sanh thành đức cả khó đền, khổ nhọc ơn sâu sao báo; đến kỳ xả thân u giới, thênh thang tung tích những khó tìm, ngại gì thẳng hướng âm cung, vắng vẻ bóng hình nào đâu thấy. Nay gặp lúc tuần chay dịp Đại Tường, đúng vào điện thứ mười, xin trình trước án Chuyển Luân Minh Vương; trông nhờ sức chúng tăng thanh tịnh, trì tụng kinh văn pháp bảo Đại Thừa gia trì Thần Chú Vãng Sanh Tịnh Độ; đảnh lễ Ba Thân tướng báu, muôn đức dung vàng, lấy nhân lành này, cầu sanh An Dưỡng. Nay xin dâng trọn sớ văn, kinh thành thưa thỉnh:

Kính lạy Phật A Di Đà, vị thầy tiếp dẫn, giáo chủ Tây Phương, ngồi trên tòa sen chứng giám cho.

Cúi xin: Quan Âm tiếp dẫn, Thế Chí đón đi, Địa Tạng từ bi, tiếp khỏi cảnh khổ tối tăm; Thánh hiền âm dương, rũ lòng thương tưởng.

Lại nguyện: Từ bi vô lượng, thương xót hữu tình; cứu khắp minh đồ, mau khiến chơn linh được giải thoát; giúp rộng dương giới, phò trì gia quyến thêm vinh xương; phúc ấm cháu con, tốt tươi hậu duệ. Ngưỡng trông ơn Phật chứng minh. Kính dâng sớ.

Phật lịch … Ngày … tháng … năm …

Đệ tử chúng con thành kính dâng sớ.

4. Chú thích

  1. Nghiêm thân (嚴親): chỉ cho người cha, thường dạy con với cách nghiêm nghị, đối với từ này là từ thân (慈親), chỉ cho người mẹ, luôn từ hòa, nhu ái với con.
  2. Thang giới (湯界): cõi nước nóng sôi sùng sục, tức chỉ cho Địa Ngục, như trong 18 cõi Địa Ngục có 18 Địa Ngục Vạc Nước Sôi (十八鑊湯地獄, Thập Bát Hoạch Thang Địa Ngục).
  3. Âm cung (陰宮): bên cạnh nghĩa là thâm cung, cung thất mát mẻ trên dương giới, từ này còn có nghĩa là cung điện tối tăm, lạnh lẽo, giam cầm tội nhân dưới Âm Ty, Địa Ngục.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chuyên mục:

Điệp Tổng Đàn Bạt Độ – Điệp Cúng Chết Cạn (Tư Độ Đạo Tràng Trai Đàn)
Sớ điệp Công Văn

TƯ ĐỘ ĐẠO TRÀNG TRAI ĐÀN Bổn đàn. Tư cứ: Việt Nam Quốc ... Tinh,... Huyện (Quận), ... Xã, ... Thôn, gia cư phụng Phật tu hương phúng kinh ... sự. Kim ... Thiết niệm: Tiền du dương cảnh, hồng trần vị toại ư Tam Sanh; dạ mộng Nam Kha, hương khí hà tiêu ư Lục Cực; Địa Ngục thường vân trọng trược, dục giải chi tất miễn hành nhân; Thiên Đường mỗi viết khinh thanh, khủng sanh giả vị hoàn cửu đức; đàn kiến thân sơ sám hối, phục cầu tích bạt vu Phong Đô; khoa chương cổ hậu tổ huyền, kiền trượng túc đăng vu Tịnh Vức.

Điệp Cúng Tuần II (Tư Minh Siêu Độ)
Sớ điệp Công Văn

TƯ MINH SIÊU ĐỘ Vị điệp thỉnh sự. Tư cứ: Việt Nam Quốc ... Tỉnh,... Huyện (Quận), ... xã, ... thôn, gia cư phụng Phật thiết cúng phúng kinh ... thất chỉ trai tuần, báo đức thù ân, kỳ siêu độ sự.

Điệp Cúng Tuần I (Tư Độ Vãng Sanh)
Sớ điệp Công Văn

TƯ ĐỘ VÃNG SANH Vị điệp tiến sự. Tư cứ: Việt Nam Quốc ... gia cư phụng Phật tu hương phúng kinh chi trai tuần, kỳ siêu độ sự.

Văn Cáo Đạo Lộ I
Sớ điệp Công Văn

Duy Hoàng hiệu ... Tuế thứ ... niên nguyệt ... nhật kiến ... cần dĩ kim ngân thanh chước thứ phẩm chỉ nghi, cảm cáo vu: Ngũ Phương Khai Thông Đạo Lộ Chi Thần vị tiền.

Điệp Cúng Thí Thực Cô Hồn III (Khải Kiến Pháp Duyên)
Sớ điệp Công Văn

KHẢI KIẾN PHÁP DIÊN  Vị điệp ngưỡng sự. Tư cứ: Việt Nam Quốc ... Tỉnh,... Huyện (Quận), ... Xã,... Thôn, gia cư phụng Phật tu hương phúng kinh thiết cúng thí thực cô hồn kỳ âm siêu dương thái sự. Kim trai chủ quyên thủ nguyệt ... nhật, quy Phật trượng tăng; y khoa tứ thiết, phẩm vật cụ trần; ngưỡng khải Phật ân, phủ thùy tiếp độ.

Điệp Cúng Thí Thực Cô Hồn II (Khải Kiến Pháp Diên)
Sớ điệp Công Văn

KHẢI KIẾN PHÁP DIÊN  Vị điệp ngưỡng sự. Tư cứ: Việt Nam Quốc ... Tinh,... Huyện (Quận), ... Xã, ... Thôn, gia cư phụng Phật tu hương phúng kinh thiết cúng thí thực cô hồn kỳ âm siêu dương thái sự. Kim trai chủ ... quyên thủ ... nguyệt ... nhật, quy Phật trượng tăng; y khoa tứ thiết, phẩm vật cụ trần; ngưỡng khải Phật ân, phủ thùy tiếp độ

Điệp Cáo Đạo Lộ (Tư Độ Linh Diên)
Sớ điệp Công Văn

TƯ ĐỘ LINH DIÊN   Vị điệp thỉnh sự. Tư cứ: Việt Nam Quốc ... Tỉnh,... Huyện (Quận), ... Xã, ... Thôn, ai đường phụng Phật tu hương phúng kinh kỳ cáo thiên cữu chi thần, báo đức thù ân, kỳ siêu độ sự. Kim tang chủ ... đẳng, duy nhật cần dĩ hương hoa phỉ nghi chi lễ, hữu cần phụng thượng.

Điệp Cúng Khiển Điện I (Tư Độ Linh Diên)
Sớ điệp Công Văn

TƯ ĐỘ LINH DIÊN   Vị điệp điện sự. Tư cứ: Việt Nam Quốc ... Tỉnh,... Huyện (Quận), ... Xã, ... Thôn, ai đường phụng Phật tu hương phúng kinh thiên cứu quy sơn an phần Tịnh Độ Khiển Điện chi lễ, báo đức thù ân, kỳ siêu độ sự.

Điệp Thành Phục I (Tư Độ Linh Diên)
Sớ điệp Công Văn

TƯ ĐỘ LINH DIÊN vị điệp điện sự. Tư cứ: Việt Nam Quốc ... Tỉnh,... Huyện (Quận), ... Xã, ... Thôn, ai đường phụng Phật tu hương phúng kinh thiên cửu quy sơn an phần Tịnh Độ thành phục chi lễ, báo đức thù ân, kỳ siêu độ sự.

Điệp Cúng Tịch Điện I (Tư Độ Linh Diên)
Sớ điệp Công Văn

Tư Độ Linh Diên Vị điệp điện sự. Tư cứ: Việt Nam Quốc ... Tỉnh, ... Huyện (Quận), ... Xã, ... Thôn, ai đường phụng Phật tu hương phúng kinh thiên cữu quy sơn an phần Tịnh Độ Tịch Điện chi lễ, báo đức thù ân, kỳ siêu độ sự.

Điệp Triệu Tổ I
Sớ điệp Công Văn

Tư Độ Linh Diên Vị điệp điện sự.Tư cứ: Việt Nam Quốc ... Tỉnh,... Huyện (Quận), ... Xã, ... Thôn, ai đường phụng Phật tu hương phúng kinh thiên cửu quy sơn an phần Tịnh Độ, thỉnh linh cáo yết Tổ đường, báo đức thù ân, kỳ siêu độ sự.

Trạng Cúng Tống Mộc II
Sớ điệp Công Văn

Khải Kiến Pháp Diên Vị trạng ngưỡng sự. Tư cứ: Việt Nam Quốc ... Tỉnh, ... Huyện (Quận), ... Xã, ... Thôn, gia cư phụng Phật Thánh tu hương thiết trừ Mộc Ương Mộc Ách Ngũ Quỷ kỳ an nghênh tường tập phước sự. Kim tín chủ ... đẳng, tình chỉ kỳ vi.

Văn Hưng Tác
Sớ điệp Công Văn

Duy Tuế thứ ………. niên ……….. nguyệt ………. nhật , thời , kiến ……… Việt Nam Quốc … gia cư phụng Phật tu hương phúng kinh ………… Quyên thủ bản nguyệt thị nhật , trượng mạng thiền lưu tựu vu tịnh xứ , diên khai … trú chi đạo tràng châu viên nhi tán . Sở hữu trai đàn thành tựu , khởi cỗ thượng phan vu thiên địa , chấn động thần linh , tiên đương dự cáo , mạc cảm tự chuyên . Cẩn dĩ kim ngân , thanh chước trà phẩm chi nghi

Sớ Phật Đản (Chơn Thân Tuyệt Đãi)
Sớ điệp Công Văn

Phục dĩ Chơn thân tuyệt đãi, chư Phật hằng Niết Bàn ư Thường Tịch Quang trung. Bi lực hoằng thâm, Bồ Tát thị hữu sanh ư Ta Bà giới nội. Phủ trần tố khổn, ngưỡng đạt thanh liên.

Sớ Cúng Đại Tường I (Chung Tang Chi Tất)
Sớ điệp Công Văn

Phục dĩ Chung tang chi tất, tam niên hiếu sự dĩ viên toàn; đại đạo cảm thâm, nhất niệm chí thành nhi tiến bạt.

Sớ Cúng Ngọ Khai Kinh (Phong Túc Diêu Đàn)
Sớ điệp Công Văn

Phục dĩ Phong túc diêu đàn, cảnh ngưỡng từ quang chỉ tại vọng; vân khai bảo tọa, kiều chiêm Phật pháp chi vô biên; phủ lịch đơn thầm, ngưỡng can liên tọa.