1. Nguyên văn
設供謝土祈安 為狀仰事。茲據
越南國… 省…縣(郡)…社…村、家居奉
佛聖上香獻供… 節禮謝土神祈安迎祥集福事。今…
言念、安居樂業、全憑厚土之恩、利物資生、多藉包 含之德。玆者本月吉日、謹以金銀冠帶鞋笠冥衣清酌庶 品之儀、右謹奉上。
承天效法開皇后土元君。
土黃地祇紫英夫人。
太鑒白馬尊神。
今年行譴大王。
太歲至德尊神。
當境城隍大王。
本處土地里域正神。
坤离土火二位仙娘。
五行列位仙娘。
歷代先師尊神。
東廚司命竈君。
五方土公尊神。
五方龍神土地住宅神官。
玉泉金井龍王。
前開耕後開墾之神。
十八龍宅列位將軍。
土地福德財神。
家堂香火列位威靈。
五方主隅古跡之神。
門丞戶尉禁忌列位等神。
普及蠻娘神女、主未主落針蠻夷、迷靈枯骨、伏屍 故氣、土木邪精、魑魅魍魎、內外家園居、一切淹滯男 女無祀陰靈幽魂列位、同來獻享、共保平安。
伏願、皇天降福、后土施恩、土旺金生、常納蒼箱於 千萬、地靈人傑、永徵財福于百三、仰賴土神列位扶持 之嘉惠也。謹狀。
歲次…年…月…日時。仰狀
2. Phiên âm
Phiên âm:
Thiết Cúng Tạ Thổ Kỳ An Vị trạng ngưỡng sự.
Tư cứ: Việt Nam Quốc … Tỉnh,… Huyện (Quận), … Xã, … Thôn, gia cư phụng Phật Thánh thượng hương hiến cúng … tiết lễ tạ Thổ Thần kỳ an nghênh tường tập phước sự. Kim…
Ngôn niệm: An cư lạc nghiệp, toàn bằng Hậu Thổ chỉ ân; lợi vật tư sanh, đa tạ bao hàm chỉ đức. Tư giả bồn nguyệt cát nhật, cần đĩ kim ngân quan đái hài lạp minh y thanh chước thứ phẩm chỉ nghi, hữu cần phụng thượng.
Thừa Thiên Hiệu Pháp Khai Hoàng Hậu Thổ Nguyên Quân.
Thổ Hoàng Địa Kỳ Tử Anh Phu Nhân.
Thái Giám Bạch Mã Tôn Thần.
Kim Niên Hành Khiển Đại Vương.
Thái Tuế Chí Đức Tôn Thần.
Đương Cảnh Thành Hoàng Đại Vương.
Bồn Xứ Thổ Địa Lí Vức Chánh Thần.
Khôn Ly Thổ Hỏa Nhị Vị Tiên Nương.
Ngũ Hành Liệt Vị Tiên Nương.
Lịch Đại Tiên Sư Tôn Thần.
Đông Trù Ty Mạng Táo Quân.
Ngũ Phương Thổ Công Tôn Thần.
Ngũ Phương Long Thần Thổ Địa Trú Trạch Thần Quan.
Ngọc Tuyền Kim Tỉnh Long Vương.
Tiền Khai Canh Hậu Khai Khẩn Chi Thần.
Thập Bát Long Trạch Liệt Vị Tướng Quân.
Thổ Địa Phước Đức Tài Thần.
Gia Đường Hương Hỏa Liệt Vị Uy Linh.
Ngũ Phương Chủ Ngung Cổ Tích Chi Thần
Môn Thừa Hộ Úy cấm kỵ liệt vị đẳng thần; phổ cập Man Nương Thần Nữ, chúa lội chúa lạc, châm chợ mọi rợ man di, mê linh khô cốt, phục thi cố khí, thổ mộc tà tinh, ly mị võng lượng, nội ngoại gia viên cư, nhất thiết yểm trệ nam nữ vô tự âm linh u hồn liệt vị, đồng lai hiến hưởng, cộng bảo bình an.
Phục nguyện: Hoàng Thiên giáng phước, Hậu Thổ thi ân; Thổ vượng Kim sanh, thường nạp thương sương ư thiên vạn; địa linh nhân kiệt, vĩnh trưng tài phước vu bách tam; ngưỡng lại Thổ Thần liệt vị phò trì chỉ gia huệ dã. Cẩn trạng.
Tuế thứ … niên … nguyệt… nhật thời. Ngưỡng trạng.
3. Dịch nghĩa
Thiết Cúng Tạ Thổ Thần Cầu An Vì trạng kính dâng
Nay căn cứ: Việc gia đình hiện ở tại Thôn …, Xã …, Huyện (Quận)… Tỉnh …, nước Việt Nam, thờ Phật Thánh dâng hương hiến cúng tiết …, lạy tạ Thổ Thần cầu an đón lành góp phước. Nay ..
Nép nghĩ: An cư lạc nghiệp, đều nhờ Hậu Thổ công ơn; lợi vật sống sinh, đa tạ bao trùm đức lớn. Nay nhằm ngày lành tháng tốt, kính lấy vàng bạc áo mão giày dép áo binh rượu trong phẩm mọn lễ nghi, kính thành dâng lên:
Thừa Thiên Hiệu Pháp Khai Hoàng Hậu Thổ Nguyên Quân.
Thổ Hoàng Địa Kỳ Tử Anh Phu Nhân.
Thái Giám Bạch Mã Tôn Thần.
Năm Nay Hành Khiển Đại Vương.
Thái Tuế Chí Đức Tôn Thần.
Chốn Nầy Thành Hoàng Đại Vương.
Xứ Nầy Thổ Địa Lí Vức Chánh Thần.
Khôn Ly Thổ Hỏa Hai Vị Tiên Nương.
Ngũ Hành Các Vị Tiên Nương.
Lịch Đại Tiên Sư Tôn Thần.
Đông Trù Ty Mạng Táo Quân.
Năm Phương Thổ Công Tôn Thần.
Năm Phương Long Thần Thổ Địa Trú Trạch Thần Quan.
Ngọc Tuyền Kim Tỉnh Long Vương.
Tiền Khai Canh Hậu Khai Khẩn Các Thần.
Mười Tám Long Trạch Các Vị Tướng Quân
Thổ Địa Phước Đức Tài Thần.
Gia Đường Hương Hỏa Các Vị Oai Linh.
Ngũ Phương Chủ Ngung Cổ Tích Các Thần.
Môn Thừa Hộ Ủy cấm kỵ các thần, cùng khắp Man Nương Thần Nữ, chúa lội chúa lạc, châm chợ mọi rợ man di, linh mê khô cốt, thây chết khí cũ, cây gỗ tà tinh, ly mị võng lượng, sống trong ngoài vườn nhà, hết thảy nam nữ không thờ tự âm linh u hồn đọng mãi các vị, cùng đến trọn hương, giúp cho bình an.
Cúi mong: Trời cao ban phước, Hậu Thổ gieo ơn; đất vượng vàng sanh, thường nạp đầy kho với ngàn vạn; địa linh nhân kiệt, mãi thâu tài phước ấy dài lâu; ngưỡng lạy Thổ Thần các vị phò trì ban cho ân huệ. Kính trạng.
Lúc … ngày … tháng … năm … Kính trạng.