1. Nguyên văn
維皇號…
歲次…年…月…日建…謹以金銀清酌庶品之儀、 敢告于。
五方開通道路之神位前。
曰、今為故…奄棄塵世、謹擇來日、迎行安厝于… 處之原、日出惟明、發行自道、爱用菲儀、特伸虔告。 伏望
尊神默垂保佑、道路風清、妖氛電掃、俾靈車返往、 驚怖斯除。謹告。
2. Phiên âm
Duy Hoàng hiệu …
Tuế thứ … niên nguyệt … nhật kiến … cần dĩ kim ngân thanh chước thứ phẩm chỉ nghi, cảm cáo vu:
Ngũ Phương Khai Thông Đạo Lộ Chi Thần vị tiền.
Viết: Kim vị cố … yểm khí trần thế, cần trạch lai nhật, nghênh hành an thố vu … xứ chi nguyên, nhật xuất duy minh, phát hành tự đạo, viên dụng phi nghi, đặc thân kiền cáo.
Phục vọng: Tôn thần mặc thùy bảo hựu, đạo lộ phong thanh, yêu phân điện tảo, tỷ linh xa phản vãng, kinh bố tư trừ. Cần cáo.
3. Dịch nghĩa
Nay đời vua hiệu …
Lúc … ngày … tháng … năm …, kiến lập …, kính lấy vàng bạc rượu trong phẩm mọn lễ nghi, kính cáo lên:
Trước Năm Phương Khai Thông Đạo Lộ Tôn Thần vị.
Rằng: Nay vì (hương linh) đã …, rời bỏ trần thế, kính chọn ngày mai, tiến hành an táng nơi chốn đất bằng, trời mọc sáng trong, lên đường theo lối, bèn dùng lễ nghi, trải lòng kính cáo.
Cúi mong: Tôn thần thầm thương giúp đỡ, đường sá hanh thông, yêu khí quét sạch, khiến xe linh lui tới, hãi sợ tiêu trừ. Kính cáo.