1. Nguyên văn
設供禱病祈安 爲狀仰事。茲據
越南國…省…縣(郡)…社…村、家居奉
佛聖設供禱病祈安增隆福壽事。今信主… 等、涓取本月吉日、謹以金銀齋盤清酌庶品之儀、右謹奉上。
言念、生居塵世、毎臨病疾不常、或犯干支三十日、諸位天神遊行世界、或犯星宿運限吉凶、或犯五行金木水火土、家堂廚竈、或犯伯叔姑娘兄弟妣妹、或犯內邪外鬼、交侵以致身体不安、服藥難痊、無不可禱、謹以香花禮品之儀、一誠上達。
恭惟、上中下分三界天曹地府陽間尊位聖神炤鑒。
天神降福、聖祖施恩、保病症早得痊安、服藥能除、飲食能進、血脈調和、身躬壯健、三七日內、恭行拜禮。仰賴神明陰扶默助之大力也。謹告。
歲次…年…月…日時 。仰狀
2. Phiên âm
THIẾT CÚNG ĐẢO BỆNH KỲ AN Vị trạng ngưỡng sự.
Tư cứ: Việt Nam Quốc … Tỉnh, … Huyện (Quận), … Xã, … Thôn, gia cư phụng Phật Thánh thiết cúng đảo bệnh kỳ an tăng long phước thọ sự. Kim tín chủ … đẳng, quyên thủ bổn nguyệt cát nhật, cẩn dĩ kim ngân trai bàn thanh chước thứ phẩm chi nghi, hữu cẩn phụng thượng.
Ngôn niệm: Sanh cư trần thế, mỗi lâm bệnh tật bất thường; hoặc phạm can chi tam thập nhật, chư vị thiên thần du hành thế giới; hoặc phạm tinh tú vận hạn cát hung, hoặc phạm Ngũ Hành Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ, gia đường trù táo, hoặc phạm bá thúc cô nương huynh đệ tỷ muội, hoặc phạm nội tà ngoại quỷ, giao xâm dĩ trí thân thể bất an, phục dược nan thuyên, vô bất khả đảo; cẩn dĩ hương hoa lễ phẩm chi nghi, nhất thành thượng đạt.
Cung duy: Thượng Trung Hạ Phân Tam Giới Thiên Tào1 Địa Phủ2 Dương Gian Tôn Vị Thánh Thần chiếu giám.
Thiên thần giáng phước, Thánh tổ thi ân; bảo bệnh chứng tảo đắc thuyên an, phục dược năng trừ, ẩm thực năng tiến, huyết mạch điều hòa, thân cung tráng kiện, tam thất nhật nội, cung hành bái lễ. Ngưỡng lại thần minh âm phù mặc trợ chi đại lực dã. Cẩn cáo.
Tuế thứ … niên … nguyệt … nhật thời. Ngưỡng trạng.
3. Dịch nghĩa
Thiết Cúng Đảo Bệnh Cầu An Vì trạng kính dâng.
Nay căn cứ: Việc gia đình hiện ở tại Thôn …, Xã …, Huyện (Quận) …, Tỉnh …, nước Việt Nam, thờ Phật thiết cúng khấn đảo lành bệnh cầu an, tăng thêm phước thọ. Nay tín chủ …, kính chọn tháng này ngày tốt, kính lấy nghi lễ hương hoa cỗ chay phẩm vật lễ mọn, thành kính dâng lên.
Nép nghĩ: Sanh nơi trần thế, mỗi khi bệnh tật bất thường; hoặc phạm can chi ba mươi ngày, các vị thiên thần du hành thế giới; hoặc phạm tinh tú vận hạn tốt hung, hoặc phạm Ngũ Hành Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ, gia đường bếp Táo, hoặc phạm chú bác cô nương huynh đệ chị em, hoặc phạm tà trong quỷ ngoài, gặp nhau khiến cho thân thể bất an, uống thuốc khó lành, không gì cầu đảo, kính lấy nghi lễ hương hoa phẩm vật, kính thành dâng thấu.
Cúi mong: Chia Ba Cõi Thượng Trung Hạ Thiên Tào Địa Phủ Dương Gian Các Vị Thánh Thần soi xét.
Thiên thần giáng phước, Thánh tổ ban ơn; giúp chứng bệnh sớm được bớt yên, uống thuốc tiêu trừ, ăn uống tiến bộ, huyết mạch điều hòa, thân thể tráng kiện, trong hai mốt ngày, tiến hành lạy lễ. Ngưỡng lạy thần linh âm thầm giúp đỡ với năng lực lớn. Kính cáo.
Lúc … ngày … tháng … năm … Kính trạng.
4. Chú thích
- Thiên Tào (天曹): có 2 nghĩa chính. (1) Đạo Giáo gọi nơi công sở làm việc quan trên Trời là Thiên Tào. Như trong Tập Dị Ký (集異記), chương Vệ Đình Huấn (衛庭訓), của Tiết Dụng Nhược (薛用弱, ?-?) nhà Đường có đoạn: “Tuế mộ, thần vị Đình Huấn viết: ‘Ngô tương chí Thiên Tào, vị huynh vấn lộc thọ’ (歲暮、神謂庭訓曰、吾將至天曹、爲兄問祿壽, cuối năm, thần bảo Đình Huấn rằng: ‘Ta sẽ lên Thiên Tào, hỏi về lộc thọ cho huynh’).” (2) Chỉ vị tiên quan.