Tỳ kheo thường xuyên được nhắc tới trong Đạo Phật với những đặc điểm và giới luật riêng. Vậy Tỳ kheo nghĩa là gì? Những giới luật của Tỳ kheo như thế nào? Nội dung dưới đây sẽ giải đáp chi tiết nhất cho bạn đọc về vấn đề này. 

Tỳ kheo nghĩa là gì? 

Tỳ kheo nghĩa là những người mang giới tính nam theo đạo Phật, họ có những đặc điểm và giới luật riêng biệt.

Tỳ kheo còn có các tên gọi khác như tỳ khâu, tỳ khưu, tỳ khiêu. Tỳ kheo được phiên âm từ chữ “bhikkhu” trong tiếng Pali và chữ “bhikṣu” trong tiếng Phạn mang nghĩa là “người khất thực”.

Người xuất gia đạo Phật là nam thì gọi là Tỳ kheo, là nữ thì gọi là Tỳ kheo ni. Tỳ kheo mang 3 ý nghĩa “ khất sĩ, bố ma, phá ác” như sau:

Khất sĩ 

“Khất sĩ” có nghĩa là trên xin pháp của Chư Phật nuôi dưỡng pháp thân, dưới xin cơm của đàn na tín thí nuôi thân. Khất thực chính là cho chúng sinh cơ hội tích phước đức thông qua việc cúng dường Tam Bảo. Đối với bản thân Tỳ kheo đi xin ăn chính là tu luyện tâm sáng, bớt bỏ tham lam. Xin được gì ăn cái đó, không đòi hỏi và không phân biệt giàu nghèo để gieo phước điền.

Bố ma

“Bố ma” chính là làm cho ma quỷ phải sợ. Đặc biệt là những Tỳ kheo tăng tu mật tông khi gặp người bị dính tà ma thì tà ma sẽ quỳ lạy mà rời khỏi cơ thể. Ở đâu có chư Tăng, Ni thì ma quỷ sẽ phải sợ hãi và tránh xa.

Phá ác 

“Phá ác” nghĩa là phá trừ mọi phiền não để bồ đề hiện. Trong đường thoát khỏi sinh tử luân hồi, Tỳ kheo Tăng, Ni cần phải giải trừ mọi nghiệp cũ, không tạo ra nghiệp mới, tâm hồn thanh tịnh để mong được siêu thoát.

Tỳ Kheo nghĩa là gì_ Đặc điểm và giới luật của Tỳ Kheo (2)

Đặc điểm của Tỳ kheo 

Như trên chúng ta đã biết Tỳ Kheo được dịch theo âm của từ Phạn ngữ là “Bhikkhu”. Trong đó, “Bhikkhu” là tên của loài cỏ thơm mọc trên núi tuyết Ấn Độ với hương thơm dễ chịu mà không nồng. Cỏ Bhikkhu có 5 đặc tính rất quý mà Đức Phật chọn làm tên gọi cho giới xuất gia Tăng, Ni như sau:

Dẫn mạn bàng bố

Đặc tính của loài cỏ này là mọc dài tràn ra, mọc tràn lan khắp nơi. Dựa vào đó, Đức Phật đã khuyên nhủ Tăng sĩ nên đi khắp nơi để hoằng dương chánh pháp hóa độ chúng sinh.

Thể tính nhu nhuyễn

Thể tính nhu nhuyễn của loài cỏ này nói lên làm ý khi giới Tăng sĩ Phật giáo khi đã xuất gia cần có tính cách nhu mì, dịu dàng, chính trực, hoan hỷ, thuận hòa, bao dung, nhã nhặn, thật thà,… Tất cả những tính cách này cần bắt nguồn từ thân, khẩu, ý trong tâm chánh niệm.

Tỳ Kheo nghĩa là gì_ Đặc điểm và giới luật của Tỳ Kheo

Hinh hương viễn văn

Cỏ Bhikkhu sở hữu đặc điểm là mùi hương bay rất rộng. Dựa vào đó, giới xuất gia  Phật giáo khi đã thọ Tỳ kheo Tăng giới cần có đức trang nghiêm, thanh tịnh ở bản thân. Nhờ vậy mà ai gặp cũng yêu thích, thương mến kính trọng, cúng dường.

Bất bội nhật quang

Cỏ Bhikkhu luôn luôn hướng về mặt trời biểu thị cho việc chư Tăng, Ni trong Phật giáo không làm trái với ánh sáng chánh pháp Phật. Có nghĩa, mỗi Tỳ kheo Tăng cần luôn giữ tâm nhơn chánh, hành động theo chánh pháp bất cứ hoàn cảnh nào.

Tỳ Kheo nghĩa là gì_ Đặc điểm và giới luật của Tỳ Kheo (3)

Năng liệu đông thống

Ngoài ra, cỏ Bhikkhu còn có công dụng chữa trị đau nhức cơ thể. Dựa vào đó, mọi chư Tăng, Ni đều có khả năng tự chữa trị phiền não cho bản thân để cân bằng tâm thức.

Các giới luật của Tỳ kheo 

Trong Phật giáo Nguyên thủy có 250 giới Tỳ kheo tăng và 348 giới Tỳ kheo Ni. Theo luật Tạng có 227 giới Tỳ kheo tăng và 311 giới cho Tỳ kheo Ni. Cụ thể, một số giới luật cơ bản của Tỳ kheo bạn có thể tham khảo như sau:

  • Tỳ kheo tăng có 3 y, Tỳ kheo ni có 5 y, chỉ có y trung và y hạ mới cần giữ thân mình kín đáo.
  • Sau khi ăn xong bữa chính mà có thí chủ đem đồ ăn đến cúng thì Tỳ kheo không được ăn nữa. Có nghĩa là ăn biết đủ.
  • Không được nhóm lửa kể cả việc nấu ăn.
  • Không được chặt cây, không được nhổ cỏ
  • Tỳ kheo không được phá hoại hạt giống, ngũ cốc.
  • Tỳ kheo, Tỳ kheo Ni không được bỏ y thượng và y hạ trong khi ngủ.
  • Không được ăn thực vật mà người khác đưa, không ăn đồ ăn thừa đã để qua đêm.
  • Không đào đất, không giữ báu vật…

Tỳ Kheo nghĩa là gì_ Đặc điểm và giới luật của Tỳ Kheo (4)

5 vị Tỳ kheo đầu tiên 

Theo đạo Phật, có 5 vị Tỳ kheo minh mẫn đắc Quả A La Hán, là đệ tử đầu tiên của Đức Phật. Cụ thể tên của các Ngài là Kondanna, Bhaddiya, Vappa, Mahanama và Assaji.

Trong đó, Tỳ kheo Kondanna (Kiều Trần Như) là vị trẻ tuổi nhất trong tám vị bà la môn được Đức Vua Suddhodana thỉnh đến dự lễ quáng đính của thái tử sơ sinh. Bốn vị Tỳ kheo còn lại là con của bốn vị bà la môn lớn tuổi kia. Đức Kondanna là vị tỳ khưu cao hạ nhất trong Giáo Hội Tăng Già. Còn Ngài Assaji là người sẽ thâu phục và dẫn dắt Đức Sariputta.

Tỳ Kheo nghĩa là gì_ Đặc điểm và giới luật của Tỳ Kheo (5)

Bài viết chia sẻ những thông tin hữu ích về Tỳ kheo là gì, đặc điểm và giới luật Tỳ kheo đến bạn đọc. Hy vọng mỗi người sẽ có thêm những kiến thức quý báu về Tỳ kheo để hiểu rõ hơn về Phật Pháp màu nhiệm.

Theo bchannel.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chuyên mục:

Giáo lý cốt lõi của Kinh Pháp Hoa
Kiến thức

Kinh Pháp Hoa là một trong những kinh điển quan trọng và cao quý nhất của Phật giáo Đại thừa. Tác phẩm này được xem là đỉnh cao của triết lý Phật giáo, nơi hội tụ những tư tưởng sâu sắc và toàn diện nhất về con đường giác ngộ. Kinh Pháp Hoa không chỉ là...

Lịch các ngày vía Phật trong năm và cách cúng bái chuẩn
Kiến thức

Các ngày vía Phật trong năm mang ý nghĩa tâm linh sâu sắc đối với Phật tử. Trong bài viết này, sẽ tổng hợp chi tiết các ngày vía Phật theo lịch âm và hướng dẫn bạn cách cúng bái chuẩn để thể hiện lòng thành kính với chư Phật. 1. Ý nghĩa của các ngày...

Thất bảo nhà Phật gồm những gì? Ý nghĩa sâu sắc trong đạo Phật
Kiến thức

Bạn đã từng nghe đến thuật ngữ “thất bảo” trong Phật giáo nhưng chưa thực sự hiểu rõ ý nghĩa? Đây không chỉ là những bảo vật quý giá mà còn mang giá trị tâm linh sâu sắc, giúp con người hướng thiện và đạt đến sự an lạc. Trong bài viết này, chúng ta sẽ...

Chép hồng danh Phật sẽ có công đức lớn
Kiến thức

Chép hồng danh Phật, như “Nam mô A Di Đà Phật,” là cách thực hành giúp tâm an tịnh, nuôi dưỡng lòng kính ngưỡng và hướng đến thiện lành. Chép hồng danh Phật có ý nghĩa gì? Sự ý nghĩa sâu sắc của việc chép hồng danh Phật nằm ở hai yếu tố chính: Thứ...

Các tôn hiệu của Đức Phật Thích Ca Mâu Ni
Kiến thức

Đức Phật Thích Ca Mâu Ni, vị sáng lập đạo Phật đã để lại di sản vĩ đại qua giáo pháp và trí tuệ sau khi đắc đạo với nhiều tôn hiệu cao quý được tôn vinh. Thích Ca Mâu Ni – Vị thánh của dòng họ Thích Ca: Tên “Thích Ca Mâu Ni” là dịch...

Năm công việc hàng ngày của Đức Phật
Kiến thức

Trong suốt 45 năm hoằng pháp, Đức Phật Thích Ca Mâu Ni luôn kiên trì thực hiện năm công việc quan trọng mỗi ngày. Những công việc này thể hiện sự tận tâm, trí tuệ và lòng từ bi vô lượng của Ngài đối với chúng sinh, nhằm hóa độ và hướng dẫn mọi người...

Tạng A-Tỳ-Ðàm có nghĩa là gì?
Kiến thức

Abhidhammapiṭaka (Tạng A-Tỳ-Ðàm) dịch là Tạng Vô-Tỷ-Pháp, là một trong ba Tạng Giáo lý của Phật giáo. Tạng Abhidhamma đặc thù hơn tạng Suttanta (kinh) và Tạng Vinaya (Luật) trên phương diện nghĩa lý, trình bày pháp chơn tướng bản thể (Sabhāva-dhamma), vì ý nghĩa cao siêu nhặt nhiệm, nên có chỗ dịch là Vi...

Cuộc đời Tôn giả Mahã Kassapa – Đầu đà đệ nhất
Kiến thức

Tôn giả Ma Ha Ca Diếp, hay Đại Ca Diếp, là một trong mười đệ tử lớn của Đức Phật, nổi tiếng với lối sống khổ hạnh. Sau khi Đức Phật nhập diệt, ông lãnh đạo Tăng đoàn và chủ trì đại hội kết tập kinh điển Phật giáo lần đầu tiên. Tiểu sử Tôn...

Đức Ông được thờ trong chùa là ai?
Kiến thức

Đức Ông, hay Đức Chúa Ông, là một vị được tôn kính và thờ phụng trong các ngôi chùa Phật giáo truyền thống, thường có ban thờ riêng dành cho Ngài. Đức Ông là ai? Đức Chúa Ông hay Cấp Cô Độc (Anathapindika), là một cư sĩ giàu có và kính tín Phật giáo ở...

Vì sao ngày 17/11 âm lịch hằng năm là ngày vía Phật A Di Đà?
Kiến thức

Những hành giả tông Tịnh Độ hiện nay gần như ai cũng biết và tham gia lễ kỷ niệm vía Phật A Di Đà đản sanh vào ngày 17 tháng 11 âm lịch hàng năm. Tuy nhiên, trong các kinh văn có đề cập đến lịch sử Phật A Di Đà thì tuyệt nhiên không...

Những Lợi ích khi tụng niệm Quán Thế Âm Bồ Tát
Kiến thức

Niệm Nam Mô Quán Thế Âm Bồ Tát giúp giảm khổ đau, diệt tham sân si, và nuôi dưỡng tâm thanh tịnh. Quán Thế Âm Bồ Tát là ai? Bồ Tát Quán Thế Âm (Avalokitesvara) là biểu tượng của từ bi và trí tuệ trong Phật giáo Đại thừa. Ngài xuất hiện trong các kinh...

Tôn giả Ananda và 8 đặc ân khi làm thị giả của Đức Phật
Kiến thức

Khám phá câu chuyện về Tôn giả Ananda và 8 đặc ân đặc biệt khi làm thị giả của Đức Phật, minh chứng cho sự tận tụy và trí tuệ trong hành trình phụng sự đạo pháp. Tôn giả A Nan Đà (Ananda) là một trong mười vị đệ tử lớn của Đức Phật, được...

Sát na là gì? Sát na được tính như thế nào?
Kiến thức

Trong “Kinh Hoa Nghiêm” nói với chúng ta, thời gian tồn tại của tất cả hiện tượng này là “khoảng sát na”. Trên “Kinh Nhân Vương” nói với chúng ta, một khảy móng tay có 60 sát na, một sát na có 900 lần sanh diệt. Sát na là gì? Sát na là đơn vị thời...

Làm thế nào để tạo ra phước đức bền vững?
Kiến thức

Sống có phúc, có đức là chìa khóa để hạnh phúc bền lâu. Nhưng làm sao để tạo phước đức vững bền? Những suy nghĩ, lời nói và hành vi việc làm tốt đẹp lương thiện, mang lại giá trị chân thật cho con người, vạn vật, thiên nhiên sẽ góp phần vun bồi phước...

37 phẩm trợ đạo trong Phật giáo bao gồm những gì?
Kiến thức

37 phẩm trợ đạo là những yếu tố giúp hành giả tu tập đạt đến con đường giác ngộ và giải thoát. Đạo Phật, với giáo lý tinh tấn và hướng về sự giác ngộ và giải thoát, đã truyền bá 37 phẩm trợ đạo – một hệ thống chỉ dẫn để giúp chúng sinh...

Ý nghĩa của 6 chữ: Nam Mô A Di Đà Phật
Kiến thức

Niệm A Di Đà là một cách tu, nhanh chóng, dễ dàng, dựa vào tha lực, và đại nguyện của đức Phật A Di Đà, bằng cách nhất tâm niệm danh hiệu của Ngài để trau dồi đức hạnh và xoa dịu những khổ đau cho mình và những người chung quanh… Namo (नमो) Amitàbha...

Ads Blocker Image Powered by Code Help Pro

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo!!!

Chúng tôi đã phát hiện thấy bạn đang sử dụng tiện ích mở rộng để chặn quảng cáo. Vui lòng hỗ trợ chúng tôi bằng cách vô hiệu hóa các trình chặn quảng cáo này.