Coi giờ TRÙNG TANG LIÊN TÁNG (quá xấu)
*Các tuổi: Thân, Tý và Thìn, chết nhằm: Ty. (hoặc là năm, tháng, ngày hoặc giờ) là phạm Trùng tang liên táng.
*Các tuổi: Dần, Ngọ và Tuất, chết nhằm: Hợi (hoặc là năm, tháng ngày hoặc giờ) là phạm Trùng tang liên táng.
*Các tuổi: Hợi, Mẹo và Mùi, chết nhằm: Thân (hoặc là năm, tháng ngày hoặc giờ) là phạm Trùng tang liên táng.
*Các tuổi: Ty., Dậu và Sửu, chết nhằm: Dần (hoặc năm, tháng ngày hoặc giờ) là phạm Trùng tang liên táng.
Chú ý: Khi liệm và Chôn cũng tránh vào những giờ kỵ này.
Vấn Đề Cải Táng
(Tức là dời lên để chôn vào một nơi khác)
Cũng phải tránh Dần, Thân, Ty và Hợi là các tuổi theo ngày, tháng, giờ trùng.
Liệm, Chôn Kỵ Người Còn Sống
Thí dụ: Trưởng Nam tuổi Dần, dâu lớn tuổi Mẹo (tức Mão), cháu Đích tôn tuổi Thìn thì chỉ ky. (tức là tránh ba giờ: Dần, Mẹo và Thìn mà thôi).
Và, dùng các giờ: Ngọ, Mùi và Tuất thì tốt.
Nếu người mới quá vãng mà không có con cái, cháu chắt gì hết thì chỉ cử (tránh) tuổi của Anh cả hay Cha mẹ mà thôi.
Những, điều quan trọng và phải chú ý là luôn luôn tránh các giờ: Dần,
Thân, Ty và Hợi. Nên lựa giờ Nguyệt tiền mà dùng. Tùy ngày để lựa.
Cách Lựa Giờ
Ngày Tý nên dùng giờ: Giáp và Canh,
Ngày Sửu nên dùng giờ: Ât và Tân,
Ngày Dần nên dùng giờ: Đinh và Quý,
Ngày Mẹo (hay Mão) nên dùng giờ: Bính và Nhâm,
Ngày Thìn nên dùng giờ: Giáp và Đinh,
Ngày Ty nên dùng giờ: Ất và Canh,
Ngày Ngọ nên dùng giờ: Đinh và Quý,
Ngày Mùi (hay Vị) nên dùng giờ: Ất và Tân,
Ngày Thân nên dùng giờ: Giáp và Quý,
Ngày Dậu nên dùng giờ; Đinh và Nhâm,
Ngày Tuất nên dùng giờ: Canh và Nhâm,
Ngày Hợi nên dùng giờ: Ất và Tân.
Tý, Ngọ gia Tý,
Sửu, Mùi gia Dần,
Dần, Thân gia Thìn,
Mẹo, Dậu gia Ngọ,
Thìn, Tuất gia Thân,
Ty, Hợi gia Tuất.
Ví dụ: Ngày Tý, ngày Ngọ thì hộ Nguyệt tiền tại cung Tý, thuận hành.