Cách viết bài vị
Mỗi bài vị Sao tùy theo tuổi nam hay nữ mà Tiểu Hạn có khác nhau.
Có 8 loại Tiểu Hạn:
- Huỳnh Tuyền (黃泉)
- Tam Kheo (三丘)
- Ngũ Mộ (五墓)
- Thiên Tinh (天晶)
- Toán Tận (算盡)
- Thiên la (天羅)
- Địa Võng (地綱)
- Diêm Vương (閻王)
Và 9 vì sao, được gọi là Cửu Diệu (s: Navagrahā, 九曜): La Hầu, Thổ Tú (土宿, Thổ Đức, Thổ Tinh), Thủy Diệu (水曜, Thủy Đức, Thủy Tinh), Thái Bạch (太白, Kim Đức, Kim Tinh), Thái Dương, Vân Hớn (雲漢, Hỏa Đức, Hỏa Tinh), Kế Đô, Thái Âm, Mộc Đức.
- Nhật Diệu (s: Āditya, Sūrya, 日曜), còn gọi là Thái Dương (太陽), Nhật Tinh (日精、日星), Nhật Đại Diệu (日大曜), âm dịch là Tô Lợi Da (蘇利耶).
- Nguyệt Diệu (s: Soma, Candra, 月曜), còn gọi là Nguyệt Thiên Diệu (月天曜), Nguyệt Tinh (月精、月星), Mộ Thái Âm (暮太陰), Thái Âm (太陰), âm dịch là Chiến Nại La (戰捺羅), Tô Ma (蘇摩).
- Hỏa Diệu (s: Aṅgāraka, 火曜), còn gọi là Huỳnh Hoặc Tinh (熒惑星, Sao Hỏa), Hỏa Tinh (火精、火星), Hỏa Đại Diệu (火大曜), Hỏa Đức (火德), Phạt Tinh (罰星), Vân Hớn (雲漢), âm dịch là Áng Nga Ra Ca (盎哦囉迦).
- Thủy Diệu (s: Budha, 水曜), còn gọi là Thần Tinh (辰星), Thủy Tinh (水精、水星), Thủy Đức (水德), Thần Tinh (辰星), Trích Tinh (滴星), Thủy Đại Diệu (水大曜), âm dịch là Bộ Đà (部陀).
- Mộc Diệu (s: Bṛhaspati, 木曜), còn gọi là Tuế Tinh (歲星), Nhiếp Đề (攝提), Đại Chủ (大主), Mộc Đại Diệu (木大曜), Mộc Tinh (木精), Mộc Đức (木德), âm dịch là Vật Lí Ha Bà Bả Để (勿哩訶娑跛底).
- Kim Diệu (s: Śukra, 金曜), còn gọi là Thái Bạch Tinh (太白星), Trường Canh (長庚), Na Hiệt (那頡), Kim Tinh (金星、金精), Kim Đức (金德), Kim Đại Diệu (金大曜), âm dịch là Tuất Yết La (戌羯羅).
- Thổ Diệu (s: Śanaiścara, 土曜), còn gọi là Trấn Tinh (鎭星), Thổ Tinh (土星、土精), Thổ Tú (土宿), Thổ Đức (土德), Thổ Đại Diệu (土大曜), âm dịch là Dư Nãi Dĩ Thất Chiết Ra (賖乃以室折囉).
- La Hầu (s: Rāhu, 羅睺), còn gọi là Hoàng Phan Tinh (黃旛星), Thực Thần (蝕神), Thái Dương Thủ (太陽首).
- Kế Đô (s: Ketu, 計都), còn gọi là Tuệ Tinh (彗星), Báo Vĩ Tinh (豹尾星), Kỳ Tinh (旗星), Thực Thần Vĩ (蝕神尾), Thái Âm Thủ (太陰首), Nguyệt Bộc Lực (月勃力).
Thí dụ: người nam 36 tuổi, thuộc sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tuyền; người nữ 46 tuổi cũng sao Mộc Đức, nhưng hạn nhằm Tam Kheo. Do đó khi viết bài vị, ta phải chừa trống chỗ Tiểu Hạn để nhằm hạn nào thì điền hạn đó vào.
Các bài vị mẫu
- Sao Thái Dương: Cung thỉnh Nhựt Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân … Tiểu Hạn Tôn Thần chứng minh (恭請日宮太陽天子星君…小限尊神証明); cúng vào ngày 27 âm lịch hằng tháng, vào giờ Thìn (7~9 giờ sáng), 12 ngọn đèn, hướng Tây.
- Sao Thái Âm: Cung thỉnh Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân … Tiểu Hạn Tôn Thần chứng minh (恭請月宮太陰皇后星君…小限尊神証明); cúng vào ngày 26 âm lịch hằng tháng, vào giờ Mùi (1~3 giờ chiều), 9 ngọn đèn, hướng Tây.
- Sao Mộc Đức: Cung thỉnh Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân … Tiểu Hạn Tôn Thần chứng minh (恭請東方甲乙木德星君…小限尊神証明); cúng vào ngày 25 âm lịch hằng tháng, vào giờ Ngọ (11~13 giờ trưa), 20 ngọn đèn, hướng Đông.
- Sao Thái Bạch: Cung thỉnh Tây Phương Canh Tân Kim Đức Tinh Quân … Tiểu Hạn Tôn Thần chứng minh (恭請西方庚辛金德星君…小限尊神証明); cúng vào ngày rằm (15) âm lịch hằng tháng, vào giờ Mão (5~7 giờ sáng), 8 ngọn đèn, hướng Tây.
- Sao Vân Hớn: Cung thỉnh Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân … Tiểu Hạn Tôn Thần chứng minh (恭請南方丙丁火德星君…小限尊神証明); cúng vào ngày 29 âm lịch hằng tháng, vào giờ Tỵ (9~11 giờ trưa), 15 ngọn đèn, hướng Nam.
- Sao Thủy Diệu: Cung thỉnh Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức tinh quân … Tiểu Hạn Tôn Thần chứng minh (恭請北方壬癸水德星君…小限尊神証明); cúng vào ngày 21 âm lịch hằng tháng, vào giờ Dần (3~5 giờ sáng), 7 ngọn đèn, hướng Bắc.
- Sao Thổ Tú: Cung thỉnh Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân … Tiểu Hạn Tôn Thần chứng minh (恭請中央戊己土德星君…小限尊神証明); cúng vào ngày 19 âm lịch hằng tháng, vào giờ Thân (3~5 giờ chiều), 5 ngọn đèn, hướng Tây.
- Sao La Hầu: Cung thỉnh Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân … Tiểu Hạn Tôn Thần chứng minh (恭請天宮神首羅睺星君…小限尊神証明); cúng vào ngày mồng 8 âm lịch hằng tháng, vào giờ Tý (23~1 giờ sáng), 9 ngọn đèn, hướng Bắc.
- Sao Kế Đô: Cung thỉnh Thiên Cung Phân Vĩ Kế Đô Tinh Quân … Tiểu Hạn Tôn Thần chứng minh (恭請天宮分尾計都星君…小限尊神証明); cúng vào ngày 18 âm lịch hằng tháng, vào giờ Ngọ (11~13 giờ trưa), 21 ngọn đèn, hướng Tây.
Thí dụ: có người nam 36 tuổi thuộc sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tuyền, bài vị cúng sao sẽ là:
Cung thỉnh Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân Huỳnh Tuyền Tiểu Hạn Tôn Thần chứng minh (恭請東方甲乙木德星君黃泉小限尊神証明)
Dân gian Việt Nam có bài thơ truyền khẩu về Sao và Hạn như sau: (trích từ bản Trạch Nhật Cầu Chơn [擇日求眞], Mậu Tý niên [戊子年, 2008] của Chùa Tường Quang [祥光寺], số 213. đường Chi Lăng, thành phố Huế).
Sao
La Hầu tháng bảy tháng giêng
Coi chừng kẻo gặp tai ương đến mình
Thổ Tú Thủy Diệu giữ gìn
Tháng tư tháng tám đồng tình bi ai
Nhằm sao Thái Bạch ra chi
Tháng năm trú kỵ gắng ghi đề phòng
Thái Dương chúa tể Nhật Cung
Tháng mười tháng sáu vận thông đắc tài
Gặp sao Vân Hớn tháng hai
Cùng là tháng tám xảy hoài thị phi
Kế Đô sao ấy đến kỳ
Tháng ba tháng chín sầu bi khóc thầm
Nguyệt Cung Hoàng Hậu Thái Âm
Chín thì kiết, mười một làm khổ nan
Tới sao Mộc Đức vui an
Nội trong tháng Chạp đặng ban phước lành
Hạn
Huỳnh Tuyền bệnh nặng nguy vong
Tam Kheo đau mắt đề phòng tay chân
Ngũ Mộ hạn xấu tốn tài
Thiên Tinh mắc phải vạ tai ngục hình
Toán Tận nạn đến thình lình
Đàn ông rất kỵ bỏ mình nhiều khi
Thiên La bệnh thấy quái kỳ
Quỷ ma quấy phá tâm thì chẳng an
Địa Võng nhiều nỗi buồn than
Lời ăn tiếng nói sanh đoan rầy rà
Diêm Vương rất kỵ đàn bà
Rủi lâm sản nạn chắc là mạng vong
Khuyên ai khấn nguyện hết lòng
Giảm nhường mới đặng thoát vòng tai truân