1. Nguyên văn
伏以
天之定日位曰生、無毫妄念、人之情欲安欲逸、有事 可求、致敬致誠、必聞必見。疏為越南國…省…縣( 郡)…社…村、家居(本寺)奉
佛修香諷經献供懺悔祈安迎祥集福事。今弟子…等、 維日焚一篆之心香、禮
三身之寶相、願舒蓮眼、俯鑒葵心。官念、弟子等生 居濁世、命屬青天、荷乾坤覆載之恩、感佛聖護持之 德、思無片善、慮有餘愆。茲者本月吉日、列陳香花、 虔誠諷誦、大乘法寶尊經…加持消災諸品神呪、頂禮
三身寶相、萬德金容、集此善因、祈增福果。今則謹 具疏文、和南拜白。
南無十方常住三寶一切諸佛尊法賢聖僧作大證明。
南無娑婆教主本師釋迦牟尼佛蓮座證明。 南無大慈悲救苦難靈感觀世音菩薩。
南無伏魔大帝關聖帝君菩薩、關平太子、周倉將軍。 筵奉
三乘上聖、四府萬靈、護法龍天、諸位善神、同垂炤 鑒、共降吉祥。伏願、
佛垂護佑、聖降吉祥、累生業障以消冰、一切善根而 成就。仰賴
佛恩證明。謹疏。
佛曆…歲次…年…月…日時、弟子眾等和南上疏
(疏)奉白佛金章弟子眾等和南上疏
2. Phiên âm
Phục dĩ
Thiên chỉ định viết vị viết sanh, vô hào vọng niệm; nhân chi tỉnh dục an dục dật, hữu sự khả cầu; trí kính trí thành, tất văn tất kiến.
Sớ vị: Việt Nam quốc … Tỉnh, … Huyện (Quận), … Xã, … Thôn, gia cư (bốn tự) phụng Phật tu hương phúng kinh hiến cúng kỳ an nghinh tường tập phước sự. Kim đệ tử … đẳng; duy nhật phần nhất triện chỉ tâm hương, lễ Tam Thân chi bảo tướng; nguyện thư Liên Nhãn, phủ giám quỳ tâm.
Ngôn niệm: Đệ tử đẳng sanh cư trọc thế, mạng thuộc thanh thiên; hà cản khôn phú tải chỉ ân, cảm Phật Thánh hộ trì chỉ đức; tư vô phiến thiện, lự hữu dư khiên. Tư giả bồn nguyệt cát nhật, liệt trần hương hoa, kiền thành phúng tụng, Đại Thừa pháp bảo tôn kinh …, gia trì Tiêu Tai chư phẩm Thần Chú, đảnh lễ Tam Thân bảo tướng, vạn đức kim dung; tập thử thiện nhân, kỳ tăng phước quả. Kim tắc cẩn cụ sở văn, hòa nam bái bạch:
Nam Mô Thập Phương Thường Trú Tam Bảo Nhất Thiết Chư Phật Tôn Pháp Hiền Thánh Tăng tác đại chứng minh.
Nam Mô Ta Bà Giáo Chủ Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật liên tọa chứng minh.
Nam Mô Đại Từ Bi Cứu Khổ Nạn Linh Cảm Quan Thế Âm Bồ Tát.
Nam Mô Phục Ma Đại Đế Quan Thánh Đế Quân Bồ Tát, Quan Bình Thái Tử, Châu Thương Tướng Quân.
Diên phụng: Tam Thừa thượng thánh, Tứ Phủ vạn linh, hộ pháp long thiên, chư vị thiện thần, đồng thùy chiếu giám, cọng giáng cát tường.
Phục nguyện: Phật thùy hộ hựu, Thánh giáng cát tường; lụy sanh nghiệp chướng dĩ băng tiêu, nhất thiết thiện căn nhi thành tựu. Ngưỡng lại Phật ân chứng minh. Cẩn sớ.
Phật lịch … Tuế thứ … niên … nguyệt … nhật thời.
Đệ tử chúng đẳng hòa nam thượng sớ.
3. Dịch nghĩa
Cúi nghĩ:
Trời lập định ấy vị ấy sanh, chẳng chút vọng niệm; người cảm tình muốn an muốn ổn, có việc phải cẩu; chỉ kính chỉ thành, tất nghe tất thấy.
Sớ tâu: Nay tại Thôn Xã …, Huyện (Quận) …. Tĩnh, nước Việt Nam; có gia đình (chùa) thờ Phật, dâng hương tụng kinh, hiến cúng sám hối, cầu an đón lành gom phước. Đệ tử … hôm nay, đốt lên một nén tâm hương, lạy khắp Ba Thân tướng báu; nguyện ban từ nhãn, chứng tấc lòng thành.
Thiết nghĩ: Đệ tử chúng con, sanh đời loạn lạc, mạng thuộc trời xanh; nặng mang ơn che chở càn khôn, nương đức giúp đỡ nơi Phật Thánh; nghĩ chẳng tấc thiện, e mang tội khiên. Nay nhân ngày lành tháng tốt, bày đủ hương hoa; thành tâm trì tụng, tôn kinh pháp bảo Đại Thừa …, gia trì Tiêu Tai, các thần chú khác; đảnh lễ Ba Thân tướng báu, muôn đức dung vàng; lấy nhân tốt này, cầu thêm phước quả. Nay dâng sớ văn, kinh thành thưa thỉnh:
Kính lạy Mười Phương Thường Trú Tam Bảo, hết thảy chư Phật, tôn pháp hiển thánh tăng, chứng giám cho.
Kính lạy Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật, giáo chủ Ta Bà, ngồi trên tòa sen, chứng giám cho.
Kính lạy Quan Thế Âm Bồ Tát, có từ bi lớn, cứu khổ nạn linh cảm ứng, chứng giám cho.
Kính lạy Phục Ma Đại Đế, Quan Thánh Đế Quân Bồ Tát, Quan Bình Thái Tử, Châu Thương Tướng Quân.
Cùng xin: Các thánh Ba Thừa, vạn loài Bốn Phủ; hộ pháp trời rồng, các vị thiện thần; đồng thương chứng giám, ban cho cát tường.
Lại nguyện: Phật thương giúp đỡ, Thánh ban tốt lành; bao đời nghiệp chưởng được tiêu tan, hết thảy căn lành sớm thành tựu. Ngưỡng trông ơn Phật chứng minh. Kính dâng sở.
Phật lịch… Ngày … tháng … năm …
Đệ tử chúng con thành kính dâng sớ.