1. Nguyên văn
伏以
蕩蕩週天、列乾坤之星宿、巍巍北斗、統大地之山 河、一念至誠、十方感格。疏為越南拜國…省、… 縣 (郡)、…社、…村、家居奉
佛聖上香獻供禳星解限祈安保命延齡事。今信 主…等、即日拜干
中天星斗俯垂炤鑒。言念、臣等叨生下品、命屬上 天、荷乾坤覆載之恩、感星宿炤臨之德。年逢限厄、歲 值凶星、恐其運限臨身、慮有災星炤命。菲憑薄禮、乞 保平安。茲者本月吉日、列陳香花燈茶品供。今則謹具 疏文、和南拜奏。
皇天至尊金闕玉皇上帝玉陛下。中天星主北極紫微大 帝玉陛下。大聖南曹北斗二位星君。上青天曹十二宮本 命元震眞君。九曜七宿列位星君。三位三災星君。四方 二十八宿星君。八卦九宫神官。五方限厄神官。生老病 死大小運限神官。各相主炤共降吉祥。伏願、吉星炤 耀、凶運潛消、解除已往之愆尤、增長將來之福祉、財 源旺進、限厄消除。仰賴
尊星扶持之嘉惠也。謹疏。
佛曆…歲次…年…月…日時、弟子眾等和南上疏
(疏)奉白佛金章弟子眾等和南上疏
2. Phiên âm
Phục dĩ
Đãng đãng châu thiên, liệt càn khôn chi tinh tú1;nguy nguy Bắc Đẩu2, thống đại địa chỉ sơn hà; nhất niệm chỉ thành, thập phương cảm cách.
Sớ vị: Việt Nam quốc, … Tỉnh,… Huyện (Quận), Xã, … Thôn, gia cư phụng Phật Thánh thượng hương hiến cúng nhương tinh, giải hạn kỳ an bảo mạng diễn linh sự. Kim tín chủ … đẳng, tức nhật bái can Trung Thiên Tỉnh Đẩu phủ thùy chiếu giám.
Ngôn niệm: Thần đẳng phao sanh hạ phẩm, mạng thuộc thượng thiên; hà càn khôn phú tải chi ân, cảm tinh tú chiếu lâm chi đức; niên phùng hạn ách, tuế trị hung tinh; khủng kỳ vận hạn lâm thân, lự hữu tai tinh chiếu mạng; phi bằng bạc lễ, khất bảo bình an. Tư giả bổn nguyệt cát nhật, liệt trần hương hoa đăng trà phẩm cúng, kim tắc cẩn cụ sớ văn, hòa nam bái tấu:
Hoàng Thiên Chí Tôn Kim Khuyết Ngọc Hoàng Thượng Đế Ngọc Bệ Hạ.
Trung Thiên Tỉnh Chủ Bắc Cực Tử Vi Đại Đế Ngọc Bệ Hạ.
Đại Thánh Nam Tào3 Bắc Đẩu Nhị Vị Tinh Quân.
Thượng Thanh Thiên Tào Thập Nhị Cung4 Bổn Mạng Nguyên Thần Chơn Quân.
Cửu Diệu5 Thất Tú Liệt Vị Tinh Quân.
Tam Vị Tam Tai6 Tinh Quân.
Tứ Phương Nhị Thập Bát7 Tú Tinh Quân.
Bát Quái Cửu Cung Thần Quan.
Ngũ Phương Hạn Ách Thần Quan.
Sanh Lão Bệnh Tử Đại Tiểu Vận Hạn Thần Quan, các tương chủ chiếu, cọng giáng cát tường.
Phục nguyện: Cát tinh chiếu diệu, hung vận tiệm tiêu; giải trừ dĩ vãng chỉ khiên vưu, tăng trưởng tương lai chi phước chỉ; tài nguyên vượng tấn, hạn ách tiêu trừ. Ngưỡng lại tôn linh phò trì chi gia huệ dã, cần sớ.
Phật lịch … Tuế thứ … niên … nguyệt … nhật … thời.
Đệ tử chúng đẳng hòa nam thượng sớ.
3. Dịch nghĩa
Cúi nghĩ:
Vời vợi khắp trời, thâu các sao trong trời đất; lồng lộng Bắc Đẩu, thống lãnh núi sông đại địa. Một niệm chí thành, mười phương cảm ứng.
Sớ tâu: Nay tại Thôn …, Xã …, Huyện (Quận) …, Tỉnh, nước Việt Nam; có gia đình thờ Phật, dâng hương hiến cúng, dâng sao giải hạn, cầu an bảo mạng thêm tuổi. Hôm nay tín chủ … thành tâm vái lạy, tinh đấu giữa trời, xót thương chiếu giám.
Thiết nghĩ: Chúng con được sanh cõi dưới, mạng thuộc trên trời; mang ơn che chở của càn khôn, cảm đức chiếu soi của tinh tú; năm gặp hạn ách, tuổi thuộc sao xấu; sợ vận hạn xảy đến thân mình, lo sao tai ách chiếu mạng. Con nương lễ bạc này, cầu xin được bình an. Nay gặp ngày lành tháng tốt, bày đủ hương hoa, đèn, trà, phẩm vật cúng, con xin dâng trọn sớ văn, thành tâm thưa thỉnh:
Hoàng Thiên Chí Tôn Kim Khuyết Ngọc Hoàng Thượng Đế Ngọc Bệ Hạ.
Trung Thiên Tình Chủ Bắc Cực Tử Vi Đại Đế Ngọc Bệ Hạ.
Đại Thánh Nam Tào, Bắc Đẩu Hai Vị Tình Quân.
Thượng Thanh Thiên Tào Thập Nhị Cung Bổn Mạng Nguyên Thần Chơn Quân.
Cửu Diệu Thất Tú Liệt Vị Tình Quân. Tam Vị Tam Tai Tình Quân.
Tứ Phương Nhị Thập Bát Tú Tinh Quân.
Bát Quái Cửu Cung Thần Quan.
Ngũ Phương Hạn Ách Thần Quan.
Sanh Lão Bệnh Tử Đại Tiểu Vận Hạn Thần Quan, cùng chiếu giám và ban cho cát tường.
Cúi mong: Sao tốt chiếu soi, hung vận dần tiêu, giải trừ tội lỗi xưa kia, tăng trưởng phước lộc mai sau; tài nguyên thêm nhiều, hạn ách trừ sạch. Ngưỡng mong chư vị tôn linh giúp đỡ, gia hộ cho. Kính xin dâng sớ.
Phật lịch … Ngày … tháng … năm Đệ tử chúng con thành kính dâng sớ.