1. Nguyên văn:
祈福保安法壇 本壇爲設禮獻供安痊迎祥請福事。茲據
越南國…省…縣(郡)…社…村、家居奉
佛聖設供禱病祈安增隆福壽事。今信主…等、涓取本月吉日、謹以金銀齋盤清酌庶品之儀、右謹奉上。
恭請、關聖帝君、普及侍從部下、列位威靈、願其鑒格。
伏願、聖慈俯鑒、使信心福壽無疆、堂舍莊嚴、請光降各安方位、仝來獻享、共賜安寧。謹狀。
歲次…年…月…日時 。仰狀
2. Phiên âm
KỲ PHƯỚC BẢO AN ĐÀN
Bổn đàn vị thiết lễ hiến cúng an thuyên nghênh tường thỉnh phước sự.
Tư cứ: Việt Nam Quốc … Tỉnh, … Huyện (Quận), … Xã, … Thôn, gia cư phụng Phật Thánh thiết cúng đảo bệnh kỳ an tăng long phước thọ sự. Kim tín chủ … đẳng, quyên thủ bổn nguyệt cát nhật, cẩn dĩ kim ngân trai bàn thanh chước thứ phẩm chi nghi, hữu cẩn phụng thượng.
Cung thỉnh: Quan Thánh Đế Quân, phổ cập thị tùng bộ hạ, liệt vị uy linh, nguyện kỳ giám cách.
Phục nguyện:1 Thánh từ phủ giám, sử tín tâm phước thọ vô cương; đường xá trang nghiêm, thỉnh quang giáng các an phương vị; đồng lai hiến hưởng, cộng tứ an ninh. Cẩn trạng.
Tuế thứ … niên … nguyệt … nhật thời. Ngưỡng trạng.
3. Dịch nghĩa
Pháp Đàn Cầu Phước Giúp Yên
Đàn này vì việc thiết lễ dâng cúng hết bệnh đón lành thỉnh phước.
Nay căn cứ: Việc gia đình hiện ở tại Thôn …, Xã …, Huyện (Quận) …, Tỉnh …, nước Việt Nam, thờ Phật thiết cúng khấn đảo lành bệnh cầu an, tăng thêm phước thọ. Nay tín chủ …, kính chọn tháng này ngày tốt, kính lấy nghi lễ hương hoa cỗ chay phẩm vật lễ mọn, thành kính dâng lên.
Cung thỉnh: Quan Thánh Đế Quân, cùng khắp theo hầu bộ hạ, các vị uy linh, nguyện xin chứng giám.
Cúi mong: Thánh từ soi xét, khiến tín tâm phước thọ vô biên; nhà cửa trang nghiêm, thỉnh giáng xuống thảy yên phương vị; cùng đến thọ hưởng, ban cho ổn yên. Kính trạng.
Lúc … ngày … tháng … năm … Kính trạng.
4. Chú thích
- Có lòng văn Phục Nguyện khác như: “Thánh đức nguy nguy, thần tâm đãng đãng; tỷ tín chủ phước thọ an ninh, bảo hài nhi thân cung tráng kiện; đồng lai ủng hộ, cọng giáng cát tường (聖德巍巍、神心蕩蕩、俾信主福壽安寧、保孩兒身躬壯健、同來擁護、共降吉祥, đức Thánh lồng lộng, tâm Thần mênh mông; giúp tín chủ phước thọ an ninh, hộ hài nhi thân thể tráng kiện; cùng đến ủng hộ, thảy giáng cát tường).”