(Ghi chú: Lễ này được thực hiện một ngày trước khi di quan.)
Chủ lễ xướng:
Tang quyến tựu vị,
Tả chức xướng:
Hiếu tang quyến thành tâm điện lễ,
Đồng hòa:
Nhị bái,
Hữu chức xướng:
Bình thân quỳ.
Cử tán:
Kim nhật đạo tràng pháp diên khai hội nhiên lai,
Triệu thỉnh hương linh lai phó hội.
Nam mô Tiến Vãng Sanh Bồ Tát. (3 lần)
Chủ lễ xướng:
Cung tiến trà,
Tá chức xướng:
Lễ nhị bái,
Hữu chức xướng:
Bình thân quỳ.
Đồng tán:
Mộng đoạn sơn đầu vân ám ám,
Tư thù hải hược thủy du du.
Chủ lễ xướng:
Âm dương vô nhị lý,
Tịch điện điệp nhất phong,
Kim án tiền tuyên thị.
Công văn đọc điệp:
Tư minh siêu độ – Vi điệp Điện sự:
Kim cứ Việt nam quốc,… tỉnh,.. huyện,… xã,… thôn; tang gia hiếu quyền hiện trú tại.., kiền đàn phụng Phật tu hương hiến cúng phúng kinh:
Thiên cữu Tịch điện, kỳ siêu báo đáp thâm ân sanh thành dưỡng dục độ sự.
Kim… (Cô tử tức là cúng cho Cha, Ai tử tức là cúng cho Mẹ, Cô Ai tử tức là cúng cho Cha mà Mẹ đã mất từ lâu, hoặc ngược lại), đồng gia hiếu tang quyến nam nữ, tử tôn, hôn tế, nội ngoại, đại tiểu chúng đẳng.
Quyên thủ kim nguyệt, thị nhật; trượng Tăng y khoa chánh độ cố linh đạo tràng.
Ngưỡng khấu:
Tam tôn phủ thùy nhất giám.
Thống duy:
Cố phụ (hay cố mẫu) tánh… , Pháp danh (nếu có) thần hồn (nếu là nam), chánh hồn (nếu là Nữ) chi thiên cữu.
Nguyên mạng sanh ư… niên,… nguyệt,… nhật,… thời thọ sanh. (Nếu không biết sanh vào giờ nào, thì để: Muội bài thọ sanh, vào trước chữ thời)
Hưởng thọ trần thế… tuế (Hoặc: Hưởng dương trần thế… tuế)
Tốt vu… niên,… nguyệt,.. nhật,… thời thọ chung. (Nếu không biết mất vào giờ nào thì cũng y như phần nguyên mạng vậy).
Ô hô !
Phụ (mẫu) hề hà thệ, tử giả hà y !
Chung tàn trà yết dạ thê thê;
Hoa tạ thủy lư hồn yếu yểu.
Tu giả,
Cữu du quyền tẩn,
Thô vị cửu hành;
Bạc lễ thức tương,
Kiền tu Tịch điện,
Sớ hữu điệp văn,
Tuyên thị linh tiền,
Túc thỉnh hồi đường,
Tiềm hinh pháp vị.
Thừa tư thiện lợi, diệt định nghiệp nhi xuất tam đồ, trượng thử kinh công, chứng niết bàn nhi đăng cửu phẩm.
Tu chí điệp giả – Hữu điệp Tiến:
Bốn tôn Lịch đại Tôn linh giám nạp.
Tuế thứ… niên,… nguyệt,… nhật,… thời, Điện điệp.
Bỉnh giáo pháp sự phụng hành.
Sa môn Thích… Hòa thượng (Thượng tọa, Đại đức), chứng minh.
Đồng tán:
Cẩn y tam thừa giáo,
Xứng tụng thất Như Lai,
Hương linh thừa Phật lực,
Thác hóa bảo liên đài.
Cúng dường:
Nam mô Đa Bảo Như Lai,
Nam mô Bảo Thắng Như Lai,
Nam Diệu Sắc Thân Như Lai,
Nam mô Quảng Bác Thân Như Lai,
Nam mô Ly Bố Úy Như Lai,
Nam mô Cam Lộ Vương Như Lai,
Nam A Di Đà Như Lai.
Nam mô tác phạ đát tha, nga đa phạ lô dĩ để. Án, tam bạt ra, tam bạt ra hồng. (3 đến 7 biến)
Nam mô tô rô bà da, đát tha nga đa da, đát điệt tha. Án, tô rô tô rô, bát ra tô rô, bát ra tô rô, ta bà ha. (3 biến)
Án, nga nga nẵng tam bà phạ phiệt nhật ra hồng. (3 biến)
Cử tán:
Nhất điện mộng hoàng lương,
Nhơn mạng vô thường,
Thân hình bào ảnh tợ ngưng sương,
Mạng tợ ngưng sương,
Nguyện bất cữu trường,
Mộng đoạn hoàng lương,
Nhất triêu thương hải biến,
Như diệp tợ ngưng sương,
Cung tiến triệu châu trà,
Hương linh quy khứ lai.
Chủ lễ xướng:
Cung tiến trà,
Đồng hòa:
Gia trì lực Bồ tát Ma ha tát. (3 lần)
Đồng tụng:
Đại từ đại bi mẫn chúng sanh,
Đại hỷ đại xả tế hàm thức,
Tướng hảo quang minh dĩ tự nghiêm,
Chúng đẳng chí tâm quy mạng lễ.
Nam mô tây phương cục lạc thế giới đại từ đại bi tiếp dẫn đạo sư A Di
Đà Phật.
Nam mô A Di Đà Phật. (108 biến)
Nam mô Quán Thế Âm Bồ Tát. (3 lần)
Nam mô Đại Thế Chí Bồ Tát. (3 lần)
Nam mô Địa tạng Vương Bồ Tát. (3 lần)
Nam mô Thanh tịnh Đại hải chúng Bồ tát. (3 lần)
Tán trạo:
A Di Đà Phật,
Túc hữu vô biên thệ,
Quảng kiến mê đô,
Khố hải thường phiêu nịch,
Thùy thủ ân cần,
Đặc giá từ hàng tế,
Phố tải chúng sanh,
Đồng phú liên trì hội.
Nam mô Liên Trì Hải Hội Phật Bồ Tát. (3 lần)
Chủ lễ xướng:
Hiếu tang quyến tựu vị,
Tả chức xướng:
Tại linh tiền, hiếu quyến thành tâm Điện lễ tạ hương linh,
Đồng hòa:
Nhị bái.
Đồng tụng:
Tiêu diêu chơn thế giới,
Khoái lạc bảo liên trung,
Hiệp chưởng Thế tôn tiền,
Như Lai chơn thọ ký.
Đồng hòa:
Nam mô A Di Đà Phật.