• Vị cao nhất gọi chung ( không phân biệt nam nữ ) là :
  • Thượng Cao Tổ : ( 上 高 祖 )  Ông cố của ông Sơ rồi đến
  • Cao Cao Cao Tổ : (高 高 高 祖)Ông nội của ông Sơ  .
  • Cao Cao Tổ        : (高 高 祖 )Thân sinh của ông Sơ.
  • Cao Tổ    : (高 祖 )      Ông Sơ.
  • Tằng Tổ      : ( )      Ông Cố .
  • Tổ    : (祖 )      Ông Nội
  • Khảo : ( 考 )Ông 

         – Đối với phái nam thì dùng chữ Khảo (考), chữ này có hai nghĩa (1) chỉ cho người đàn ông đã mất (2) Chỉ cho người cha đã qua đời. Bên phái nữ dùng chữ TỶ ( 妣).  Trước chữ Khảo và chữ Tỷ thêm vào một chữ HIỂN ( ) Ví dụ Hiển khảo (  考) , Hiển Tỷ (顯 妣), Hiển Cao Tổ Tỷ  (顯 高 祖 妣)v.v…

     – Chữ Hiển  ( 顯) được dùng ở đây với nghĩa “ hiển hiện ” xuất hiện , để nói lên sự hiện hữu thường hằng của đối tượng mình tưởng nhớ đến khi cúng. Hơn nữa từ này còn thể hiện sự khao khát, ướt vọng của người sống, mong cho người thân đã qua đời của mình luôn hiện hữu bên mình. Ngoài ra từ này được dùng như là kính ngữ đối với các bậc tôn quý, thần thánh v.v.

*    *    *

     Lễ hiệp kỵ trong dòng tộc thường ghi câu sau đây để diễn tả sự vô thỉ vô chung của Tổ tiên trong dòng họ : Bổn âm đường thượng khứ thệ tiên linh, gia (môn) tôn tổ lịch đại quá cố nam nữ khảo tỷ chư tôn linh liệt vị.

 *  *  *

         Ông bà, cha mẹ những người lớn trong gia tộc, mình gọi và tự xưng là :

  • Ông Sơ, Bà Sơ : Cao Tổ Phụ (高 祖 父)Cao Tổ Mẫu.( 高 祖 母)
  • Tự xưng là Chít : Huyền tôn. (玄 孫 )
  • Ông Cố, Bà Cố : Tằng Tổ Phụ, ( 祖 父) Tằng Tổ Mẫu ( 祖 母)
  • Chắt : Tằng Tôn. (曾 孫)
  • Ông Nội, Bà Nội : Nội Tổ Phụ, Nội Tổ Mẫu. (祖 父,祖 母)
  • Cháu nội : Nội Tôn. ( 內 孫)

*  *  *

  • Ông Nội, Bà Nội chết thì xưng Nội Tổ Khảo (祖考)Nội Tổ Tỷ. (內 祖 妣)
  • Cháu nối dòng xưng là Đích Tôn. (嫡 孫)
  • Ông Ngoại, bà Ngoại : Ngoại tổ phụ ( 外 祖 考), Ngoại tổ Mẫu (外 祖母 ), còn gọi Ngoại Công (外 公), Ngoại bà.( 外 婆)
  • Ông Ngoại, bà Ngoại chết rồi xưng là Ngoại Tổ Khảo (外祖考) Ngoại Tổ Tỷ.( 外 祖 妣)
  • Cháu Ngoại : Ngoại Tôn. (外 孫)
  • Ông nội vợ, bà nội vợ : Nhạc Tổ phụ,(岳 祖 父)Nhạc Tổ Mẫu. (岳 祖 母)
  • Ông Nội vợ, bà nội vợ chết rồi xưng :Nhạc Tổ Khảo, (岳 祖考)Nhạc Tổ Tỷ.(岳 祖 妣)
  • Cháu nội rễ : Tôn Nữ Tế. (孫 女 婿)
  • Cha mẹ chết rồi : Xưng Hiển khảo, (顯 考)Hiển Tỷ. (顯 妣)
  • Cha chết rồi con tự xưng : Cô Tử ( 孤子) (con trai) Cô nữ (孤女 )( con gái )
  • Mẹ chết rồi thì con tự xưng là Ai Tử,(哀子)  Ai Nữ . (哀女)
  • Cha ruột : Thân phụ (親父 ).
  • Trai lớn : Con cả, con trưởng, con thứ hai.
  • Trưởng tử (長子) trưởng nam (長 南 ) .
  • Con gái : Trưởng nữ : (長女)  ả , chị hai.
  • Con kế :thứ nam (次 南 )thứ nữ.( 次女 )
  • Con trai út : Quý nam( 季 南 )vãn nam. ( 南 )
  • Con gái út : Quý nữ (季女 ) vãn nữ ( 女 )
  • Cha ghẻ : Kế phụ ( 繼 父 ). Cha nuôi ( 養父) Dưỡng phụ.
  • Cha đỡ đầu : nghĩa phụ (義父)
  • Mẹ ruột : Sanh mẫu(生母) từ mẫu.(慈母)
  • Mẹ ghẻ : Kế mẫu.( 繼 母)Mẹ có chồng khác ( 嫁 母)Giá mẫu.
  • Mẹ bị cha bỏ : Xuất mẫu(出 母 )Bà vú : ( 乳 母 )Nhũ mẫu.
  • Má nhỏ, tức vợ bé của cha : Thứ mẫu (庶 母)
  • Chú bác vợ :Thúc nhạc( 叔岳), Bá nhạc(伯岳).
  • Cháu rễ : Điệt Nữ Tế.(侄 女 婿 )
  • Chú , Bác ruột : Thúc phụ (叔父) , Bá phụ. (伯 父)
  • Vợ của chú : Thím, Thẩm. (嬏 )
  • Cháu của chú và bác, tự xưng là Nội Điệt (內 侄 ) (姪 )
  • Cha chồng : Chương phụ .(嫜 父 )
  • Dâu lớn :Trưởng Tức. (長 媳 )Dâu thứ : Thứ Tức.(次 媳)
  • Dâu út : Quý Tức.(季 媳 )

–  Cha vợ ( sống ) : Nhạc phụ.(岳 父)

  • Cha vợ (chết ): Ngoại tkhảo (外 考).
  • Mẹ vợ ( sống )Nhạc mẫu ( 岳 母 )
  • Mẹ vợ ( chết ) Ngoại tỷ : (外 妣 )

–   Rễ :  Tế (婿 ) Nghĩa tế ( 義 婿 )

  • Chị em gái của cha ta kêu bằng Cô, Thân cô (親 姑) ta tự xưng là Nội Điệt (內 侄) (絰)
  • . Chồng của Cô kêu là Dượng.Cô Trượng (姑 丈)
  • Cô trượng, tôn trượng.(尊丈).
  • Chồng của Dì : Di Trượng (姨丈)Biểu Trượng.( 表丈)
  • Cậu , Mợ : Cữu phụ , (舅父) cữu mẫu.(舅母)
  • Cậu vợ : Cữu nhạc. (舅岳)
  • Cháu rể : Sanh Tế. (甥婿 )
  • Anh em chú bác ruột với cha mình : Đường Bá, Đường Thúc, Đường Cô, mình xưng Đường Tôn.(堂伯, 堂叔, 堂姑) mình tự xưng Đường Tôn ( 堂孫)
  • Anh em bạn với cha mình : Niên Bá, Quý Thúc, Lịnh Cô.(年伯,年叔,令姑) Mình là cháu, tự xưng là Thiểm Điệt. Lịnh Điệt (忝姪,令姪 )
  • Chú Bác của cha mình : Tổ Bá, Tổ Thúc. Tổ Cô ( 祖伯,祖叔,祖姑) mình là cháu tự xưng là Vân Tôn: (雲孫 )
  • B _ Vợ con :.
  • Vợ kêu chồng : Lương phu, nghĩa phu. (良夫 ,義夫)
  • Vợ lớn : Chánh thất.(正室 )
  • Vợ bé :Thứ Thê, Trắc Thất. (次妻.側室)
  • Vợ sau (vợ chết rồi cưới vợ khác ): Kế thất. (繼,室 )
  • Con gái đã có chồng : Giá nữ.(嫁女)
  • Con gái chưa chồng : Sương Nữ.(孀女)
  • Tớ trai : Nghĩa bộc. (義 僕) Tớ gái :Nghĩa Nô . (義 奴).

(Thường gọi chung cả trai và gái những người giúp việc là: Nô Bộc)

*   *   *

       Anh, Chị, Em ruột : Bào huynh, Bào đệ, Bào Tỷ, Bào muội.

        (胞兄,刨弟,刨姊,刨妹)

  • Anh chị em cùng cha khác mẹ :Dị bào huynh, dị bào đệ, dị bào tỷ,dị bào muội.. (異胞兄,異胞弟,異胞姊,異胞妹)
  • Anh chị em chú bác ruột : Đường huynh, Đường đệ. Đường Tỷ, Đường muội.(堂兄,堂弟,堂姊,堂妹)
  • Anh chị em chú bác họ : Tòng huynh, Tòng đệ, Tòng Tỷ, Tòng muội.
  • (從兄,從弟,從姊, 從 妹)
  • Anh, chị em họ :Tộc huynh, Tộc đệ, Tộc Tỷ, Tộc muội.
  • (族兄,族弟,族姊,族妹)
  • Em trai : Bào đệ, xá đệ. (胞 弟,舍弟)

  –   Em gái : Bào muội, Xá muội. ( 胞妹,舍妹)

  • Anh Rể : Tỷ Trượng, Tỷ phu. (姊丈,姊夫)
  • Em Rể :Muôi trượng, Khâm đệ. (妹丈,襟弟)
  • Chị Dâu : Tợ phụ,Tẩu, hoặc Tẩu Tử (似婦,嫂子)
  • Em dâu: Đệ phụ. Đệ Tức : (娣婦,娣媳 )
  • Chị chồng : Đại Cô. (大姑 )
  • Em gái chồng: Tiểu Cô (小姑 )
  • Anh Chồng : Phu Huynh. Đại Bá. (夫兄,大伯 )
  • Em chồng : Phu đệ, Tiểu Thúc.   (夫弟,小叔 )
  • Em vợ : Tiểu Di Tử, Thê muội  (小 姨 子)
  • Anh Vợ : Thê Huynh, Đại cữu.  (妻兄,大舅)
  • Em Vợ (trai): Thê đệ, ngoại đệ .  (妻弟,外弟)
  • *   *     *
  • Cha chết trước, sau ông nội chết, tôn con của trưởng tử đứng để tang gọi là : Đích Tôn Thừa Trọng. ( 嫡孫承重)
  • Cha mẹ chết chưa chôn : Cố phụ, cố mẫu. (故父,故母)
  • Cha mẹ chết đã chôn : Hiển khảo, Hiển tỷ .(顯 考,顯 妣)
  • Mới chết : Tử (死). Chết đã chôn : Vong.(亡)

*   *  *

  • Làm lễ về nhà mới: Người đứng cúng gọi là Trạch chủ, vợ của Trạch chủ là Thất trung. (宅 主 , 室 中 )
  • Cúng sao, cầu an, cầu siêu, tạ mộ, cô hồn. Người đứng cúng gọi là Nhương chủ ( cúng sao ) trạch chủ, gia chủ, tín chủ ( cầu an ). Tín chủ; ( cô hồn ). Hiếu chủ ( cầu siêu ). Trai chủ: cầu siêu, cầu an.
  • Khi cầu siêu trong tang lễ, hay tuần thất. Người đứng cúng gọi là hiếu chủ, tang chủ, hiếu quyến, tang quyến. Hiểu tử, hiếu nữ
  • Trong chùa : Hiếu đồ, pháp quyến. (孝 徒, 法 眷)
  • Cúng Miếu, cúng xóm :Ba người đứng cúng : Chánh bái, tả bái, và hữu bái.. (正拜, 左拜, 友拜 )

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chuyên mục:

Sớ Cúng Sao I (Đãng Đãng Châu Thiên)
Nghi lễ, Sớ điệp Công Văn

Phục dĩ Đãng đãng châu thiên, liệt càn khôn chi tinh tú; nguy nguy Bắc Đẩu, thống đại địa chỉ sơn hà; nhất niệm chỉ thành, thập phương cảm cách.

Khoa chúc thực (miền bắc)
Nghi lễ

KHOA CHÚC THỰC Pháp chủ xướng: Đại thánh A Di Đà Phật. Quy khứ lai hề quy khứ lai, Thân băng Tịnh độ cửu liên khai, Thệ tuy tiếp dẫn Di Đà Phật, Đồng niệm Di Đà quy khứ lai. Pháp chủ tụng: Nam mô bộ bộ đế, rị già lị đá, lị đát đá,...

Khoa triệu linh (miền bắc)
Nghi lễ

TRIỆU LINH KHOA Pháp chủ đọc: A Di Đà Phật thân kim sắc Tướng hảo quang minh vô đẳng luân Bạch hào uyển chuyển ngũ Tu Di Hám mục trừng thanh tứ đại hải Quang trung hóa Phật vô số ức Hóa Bồ Tát chúng diệc vô biên Tứ thập bát nguyện độ chúng sinh...

Khoa Thỉnh Phật (Miền Bắc)
Nghi lễ

KHOA THỈNH PHẬT 請佛科 ( Cử tán )         (2 hồi chuông mõ) © Ο (Tụng) Pháp Chủ: Lô hương sạ nhiệt, pháp giới mông huân, Chư Phật hải hội tất giao văn, tùy xứ kết tường vân, thành ý phương ân, Chư Phật hiện toàn thân. Nam Mô Hương Vân Cái Bồ Tát Ma Ha...

Văn khấn Rằm tháng 8: Mâm lễ và hướng dẫn cách thực hiện chi tiết
Nghi lễ

Rằm tháng 8 âm lịch, hay còn gọi là Tết Trung Thu, là một trong những ngày lễ quan trọng và ý nghĩa nhất trong văn hóa dân gian Việt Nam. Không chỉ là dịp để trẻ em vui chơi, rước đèn, phá cỗ, ngày này còn mang ý nghĩa tâm linh sâu sắc, thể...

Văn khấn ngày giỗ bố hàng năm đầy đủ
Nghi lễ

Trong đời sống tâm linh của người Việt, với những người đã mất bố thì ngày giỗ hằng năm luôn mang ý nghĩa đặc biệt, là dịp để con cháu tưởng nhớ công lao sinh thành, dưỡng dục của người cha. Bên cạnh mâm cỗ cúng tươm tất, bài văn khấn ngày giỗ bố hàng...

Khoa cúng Mụ đầy tháng cho trẻ sơ sinh
Nghi lễ

KHOA CÚNG MỤ ĐẦY THÁNG CHO TRẺ SƠ SINH NHẤT THIẾT CUNG KÍNH NHẤT TÂM ĐỈNH LỄ Mười phương pháp giới thường trụ Tam Bảo. (3 lễ) CÚNG HƯƠNG Nguyện thử hương yên vân Biến mãn thập phương giới Vô biên Phật độ chung Vô lượng hương trang nghiêm Cụ túc Bồ Tát đạo Thành...

Khoa Cúng Trình Xe – Mua xe mới
Nghi lễ

KHOA CÚNG TRÌNH XE Hoặc cúng đầu xe hàng tháng CHUẨN BỊ Lễ nghi hoa quả tạp bàn, bày ở trước đầu xe, ra hiệu thuốc bắc mua thần sa, chu sa, huyết giác, quế chi, đại hồi, ang ùy, địa liền mỗi thứ ba đồng cân, nghiền nhỏ, pha thành bốn bát nước, và...

Khoa Tiếp Linh (miền Bắc)
Nghi lễ

Khoa Tiếp linh là khoa cúng mở đầu của khóa lễ, khoa Cúng Phật phải diễn ra ngay sau Tiếp linh, tiếp đó là khoa cúng vong với các bài cúng gia tiên, cha, mẹ… Khoa Tiếp linh diễn ra ở ban thờ Vong, trong ngày lễ cầu siêu, ngày giỗ, ngày tết. Gia chủ...

Bài cúng Ông Công Ông Táo năm Ất Tỵ (mới nhất)
Nghi lễ

Bài cúng Ông Công Ông Táo về trầu trời. Nam mô thập phương pháp giới thường trụ Tam Bảo tác đại chứng minh! Ông Công ông Táo theo quan niệm dân gian, là các vị thần linh có quyền lực cai quản việc nấu nướng… tại bếp ăn của gia đình. Với cách nhìn của Đức...

Văn khấn và nghi thức lạy sám hối tại nhà đơn giản
Nghi lễ

Phép sám hối đơn giản của Đại Bi Thần Chú mà chúng tôi phương tiện soạn ra giúp mọi người dễ nhớ, dễ thực tập. Pháp sám hối quan trọng là chỗ thành tâm, ăn năn sửa đổi lỗi lầm. Nguyện cầu cho tất cả ai đọc được bài này sẽ được nhiều lợi ích...

Diêm Vương Thập Điện
Nghi lễ

Trong cổ đại Trung Quốc vốn không có quan niệm về Diêm Ma (閻魔) hay Diêm Vương (閻王), nhưng sau khi Phật Giáo du nhập vào đất nước nầy, Diêm Vương được xem như là vị chủ thần của Địa Ngục và tín ngưỡng nầy bắt đầu lưu hành. Từ Diêm Ma, nguyên ngữ Sanskrit là Yama, âm dịch...

Cách viết bài vị và cúng sao hạn
Nghi lễ

Cách viết bài vị Mỗi bài vị Sao tùy theo tuổi nam hay nữ mà Tiểu Hạn có khác nhau. Có 8 loại Tiểu Hạn: Huỳnh Tuyền (黃泉) Tam Kheo (三丘) Ngũ Mộ (五墓) Thiên Tinh (天晶) Toán Tận (算盡) Thiên la (天羅) Địa Võng (地綱) Diêm Vương (閻王) Và 9 vì sao, được gọi...

Lễ Đức Bổn Sư Thích Ca Thành Đạo (Ngày mồng 8 tháng chạp âm lịch)
Nghi lễ

– Cử ba hồi chuông trống, niệm hương cầu nguyện – Cử tán hoặc pháp ngữ: Lô hương sạ nhiệt, Tâm nhiên ngũ phần, Nguyện thử diệu hương vân .v.v. (Chọn 1 trong các bài) – Tụng một trong các bài: Tựa Lăng nghiêm, Thánh vô lượng thọ, chú Đại bi – Cử tán hoặc...

Khoa cúng Đức Ông – Sám tạ Long Thần
Nghi lễ

TÍN CHỦ KIỀN THÀNH ĐỈNH LỄ LONG THẦN BA LỄ Hương phụng hiến, cúng dàng Tu Đạt đại trưởng giả, cập long thần thổ địa chúng linh quan. Đệ tử kiền thành hương phụng hiến, ngưỡng kỳ uy đức giáng nhân gian. Ủng hộ tinh lam sùng bảo địa, khuông phù cảnh giới tất hoàng...

Văn khấn mẫu gia tiên mùng Một, ngày Rằm và sự dung hòa tinh thần Phật giáo
Nghi lễ

Văn khấn gia tiên là một sự hoà hợp giữa niềm tin dân gian vào các vị thần bảo vệ, thần đất đai, và truyền thống thờ cúng tổ tiên, kết hợp với tinh thần từ bi, cứu khổ của đạo Phật… Phần I. Văn khấn gia tiên mùng Một, ngày Rằm 1. Lễ vật và...

Ads Blocker Image Powered by Code Help Pro

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo!!!

Chúng tôi đã phát hiện thấy bạn đang sử dụng tiện ích mở rộng để chặn quảng cáo. Vui lòng hỗ trợ chúng tôi bằng cách vô hiệu hóa các trình chặn quảng cáo này.